You are on page 1of 42

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP.

HCM
KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM

BÀI TẬP DỰ ÁN

Môn: PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM

SVTH: Nhóm 6
Võ Ngọc Lan Phương MSSV: 2005201139 LỚP: 11DHTP7
Nguyễn Hữu Học MSSV: 2005201006 LỚP: 11DHTP2
Nguyễn Huỳnh Đức MSSV: 2005200426 LỚP: 11DHTP2
Nguyễn Thanh Hậu MSSV: 2005200323 LỚP: 11DHTP2
Nguyễn Kim Phong MSSV: 2005201067 LỚP: 11DHTP2

TP. HỒ CHÍ MINH, 2023


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP. HCM
KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM

BÀI TẬP DỰ ÁN

Môn: PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM

SVTH: Nhóm 6
Võ Ngọc Lan Phương MSSV: 2005201139 LỚP: 11DHTP7
Nguyễn Hữu Học MSSV: 2005201006 LỚP: 11DHTP2
Nguyễn Huỳnh Đức MSSV: 2005200426 LỚP: 11DHTP2
Nguyễn Thanh Hậu MSSV: 2005200323 LỚP: 11DHTP2
Nguyễn Kim Phong MSSV: 2005201067 LỚP: 11DHTP2

TP HỒ CHÍ MINH, 2023


MỤC LỤC

MỤC LỤC.....................................................................................................................i
DANH MỤC HÌNH ẢNH...........................................................................................ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU........................................................................................iii
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ NHÓM..........................................................................iv
CHƯƠNG 1. BÀI TẬP 1.............................................................................................1
1.1. Đề xuất một loại/dòng sản phẩm thực phẩm mới (nhóm tự chọn giả định, xuất
phát từ việc nhận diện các cơ hội thị trường thực tế nào đó.....................................1
1.2. Sáng tạo một số ý tưởng cho loại/dòng SPM đó................................................1
1.3. Nghiên cứu & phân tích thị trường cho các ý tưởng SP này (các yếu tố thuận lợi
& bất lợi)...................................................................................................................1
1.3.1. Nhu cầu, mong muốn của NTD....................................................................1

1.3.2. Lợi ích của sản phẩm.....................................................................................1

1.3.3. Sản phẩm của đối thủ cạnh tranh..................................................................2

1.3.4. Tình hình nền kinh tế của nước ta hiện nay..................................................2

1.3.5. Xu hướng xã hội............................................................................................3

1.3.6. Trào lưu người tiêu dùng...............................................................................3

1.3.7. Các quy định, chính sách của Nhà nước (đánh thuế nhập khẩu nguyên liệu,
bao bì cao hay thấp; chính sách khuyến khích hay hạn chế SX sản phẩm đó, …). 4

1.4. Nghiên cứu & phân tích công nghệ cho các ý tưởng sản phẩm.........................4
1.5. Liệt kê một số yếu tố rủi ro quan trọng khi thực hiện dự án theo ý tưởng sản
phẩm đã chọn..........................................................................................................13
CHƯƠNG 2. BÀI TẬP 2...........................................................................................15
2.1. Xây dựng bản mô tả sản phẩm.........................................................................15
2.2. Liệt kê các phương án công nghệ có thể sử dụng để thử nghiệm & SX nhằm đạt
các thông số & yếu tố mục tiêu của sản phẩm nêu trên..........................................16
CHƯƠNG 3. BÀI TẬP 3...........................................................................................18
3.1. Lập kế hoạch giai đoạn thử nghiệm sản phẩm, thiết kế QTSX.......................18
3.2. Thiết kế thông tin ghi nhãn sản phẩm..............................................................20

i
3.2.1. Các thông tin bắt buộc.................................................................................20

3.2.2. Các thông tin tùy chọn................................................................................20

3.3. Xây dựng hồ sơ công bố/tự công bố chất lượng sản phẩm..............................21

DANH MỤC HÌNH ẢNH

ii
Hình 1.1. Quy trình sản xuất nước ép dưa hấu hạt chia đóng lon.................................7

iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1. Giới thiệu một số thiết bị chính trong quy trình sản xuất...........................11

iv
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ NHÓM

 Mục tiêu hoạt động nhóm:


 Cải thiện và nâng cao kỹ năng cứng và mềm.
 Giúp cá nhân có được sự tự tin khi đưa ra ý kiến, quan điểm cá nhân.
 Tạo sự mới mẻ trong cách thức học tập dựa vào các ý tưởng của các
thành viên.
 Tạo tính độc lập trong tư duy và tinh thần tự giác của mỗi người.
 Các tiêu chí chọn nhóm trưởng:
 Đạo đức, nhân cách và tác phong tốt là điều kiện tiên quyết đầu tiên.
 Tinh thần trách nhiệm và uy tín cao.
 Có năng lực lãnh đạo và khả năng thuyết phục người khác.
 Có đầu óc tư duy khách quan, biết nắm bắt và tổng hợp tình huống một
cách linh hoạt.
 Biết lắng nghe ý kiến của các thành viên trong nhóm.
 Quyết đoán trong công việc nhưng không quá cứng nhắc đến bảo thủ.
 Tích cực, hăng hái trong công việc.
 Phân công nhiệm vụ của nhóm trưởng & các thành viên:
 Nhóm trưởng ( Võ Ngọc Lan Phương ) chia nội dung bài tiểu luận và tìm
bài báo tiếng anh.
 Các thành viên:
 Võ Ngọc Lan Phương : Dịch bài báo tiếng anh, phần 3 tiểu luận, bài tập
dự án số 1,2.
 Nguyễn Kim Phong : Phần 3 tiểu luận, bài tập dự án số 1, 2.
 Nguyễn Hữu Học : Dịch bài báo tiếng anh, bài tập dự án số 1,2.
 Nguyễn Thanh Hậu : Phần 2 tiểu luận, bài tập dự án số 3.
 Nguyễn Huỳnh Đức : Phần 1 tiểu luận, bài tập dự án số 3.
 Kế hoạch thời gian thực hiện: Nhóm dành ra 2 tuần để thực hiện bài tiểu luận
và bài tập dự án.
 Phương thức hoạt động nhóm:

v
 Nhóm trưởng tạo ra một nhóm chat Zalo để các thành viên trong nhóm
tiện liên lạc với nhau.
 Các thành viên trao đổi bài với nhau qua tin nhắn, cùng hẹn với nhau ra
thư viện trường để làm bài.
 Chế độ báo cáo cho nhóm trưởng của các thành viên:
 Các thành viên gửi bài cho nhóm trưởng tổng hợp qua nhóm chat.
 Sau khi sửa lỗi xong thì bắt đầu làm word.
 Nội dung & tiêu chí đánh giá kết quả công việc đối với nhóm trưởng & các
thành viên:

Trung
Trung
Giỏi Khá bình Kém Điểm
ST Tiêu Trọn bình
yếu
T chí g số
7.0 - 5.5 - 4.0 -
8.5 - 10 2.5-3.9 0-2.4
8.4 6.9 5.4
Không
Không Không Không
Thời tham
tham tham tham
gian gia
gia gia gia Không tham
hoặc trên
20% 30% số 50% số gia 70% số
lượng 70% số
1 50% Đầy đủ số buổi buổi buổi buổi hoặc
công buổi
hoặc hoặc hoặc lượng công
việc hoặc
lượng lượng lượng việc
tham lượng
công công công
gia công
việc việc việc
việc
Kết
Sẵn
nối
sàng
khá tốt
kết nối
Thái với các Có kết
các
độ thành nối với
thành Hầu như Không
tham viên các Rất ít
viên, không kết nối kết nối
gia và khác, ý thành kết nối
có khả hoặc thường hoặc
2 khả 20% kiến viên với các
năng gây ra mẫu không
năng được khác, thành
dàn thuẫn, bất tham
phối các nhưng viên
xếp đồng nhóm gia
hợp thành chưa tự
mâu
nhóm viên giác
thuẫn
khác
trong
lắng
nhóm
nghe
3 Ý 30% Có trên Có 50 Có từ Có từ Có ý kiến Không
kiến 80% ý - 80% 30 - 10 - đóng góp có ý
đóng kiến ý kiến 50% ý 30% ý nhưng hầu kiến
góp đóng đóng kiến kiến như không đóng
góp góp đóng đóng đúng góp
đúng, đúng góp góp

vi
chính
đúng đúng
xác
TỔN
G

 Đánh giá điểm giữa các thành viên trong nhóm:


 Võ Ngọc Lan Phương – 2005201139

Trung
Trung
Giỏi Khá bình Kém Điểm
ST Tiêu Trọn bình
yếu
T chí g số
7.0 - 5.5 - 4.0 -
8.5 - 10 2.5-3.9 0-2.4
8.4 6.9 5.4
Không
Không Không Không
Thời tham
tham tham tham
gian gia
gia gia gia Không tham
hoặc trên
20% 30% số 50% số gia 70% số
lượng 70% số
1 50% Đầy đủ số buổi buổi buổi buổi hoặc 10
công buổi
hoặc hoặc hoặc lượng công
việc hoặc
lượng lượng lượng việc
tham lượng
công công công
gia công
việc việc việc
việc
Kết
Sẵn
nối
sàng
khá tốt
kết nối
Thái với các Có kết
các
độ thành nối với
thành Hầu như Không
tham viên các Rất ít
viên, không kết nối kết nối
gia và khác, ý thành kết nối
có khả hoặc thường hoặc
2 khả 20% kiến viên với các 10
năng gây ra mẫu không
năng được khác, thành
dàn thuẫn, bất tham
phối các nhưng viên
xếp đồng nhóm gia
hợp thành chưa tự
mâu
nhóm viên giác
thuẫn
khác
trong
lắng
nhóm
nghe
Có trên
Có từ Có từ
80% ý Có 50
30 - 10 - Có ý kiến Không
Ý kiến - 80%
50% ý 30% ý đóng góp có ý
kiến đóng ý kiến
3 30% kiến kiến nhưng hầu kiến 10
đóng góp đóng
đóng đóng như không đóng
góp đúng, góp
góp góp đúng góp
chính đúng
đúng đúng
xác
TỔN
10
G

vii
 Nguyễn Kim Phong – 2005201067

Trung
Trung
Giỏi Khá bình Kém Điểm
ST Tiêu Trọn bình
yếu
T chí g số
7.0 - 5.5 - 4.0 -
8.5 - 10 2.5-3.9 0-2.4
8.4 6.9 5.4
Không
Không Không Không
Thời tham
tham tham tham
gian gia
gia gia gia Không tham
hoặc trên
20% 30% số 50% số gia 70% số
lượng 70% số
1 50% Đầy đủ số buổi buổi buổi buổi hoặc 10
công buổi
hoặc hoặc hoặc lượng công
việc hoặc
lượng lượng lượng việc
tham lượng
công công công
gia công
việc việc việc
việc
Kết
Sẵn
nối
sàng
khá tốt
kết nối
Thái với các Có kết
các
độ thành nối với
thành Hầu như Không
tham viên các Rất ít
viên, không kết nối kết nối
gia và khác, ý thành kết nối
có khả hoặc thường hoặc
2 khả 20% kiến viên với các 10
năng gây ra mẫu không
năng được khác, thành
dàn thuẫn, bất tham
phối các nhưng viên
xếp đồng nhóm gia
hợp thành chưa tự
mâu
nhóm viên giác
thuẫn
khác
trong
lắng
nhóm
nghe
3 Ý 30% Có trên Có 50 Có từ Có từ Có ý kiến Không 9.8
kiến 80% ý - 80% 30 - 10 - đóng góp có ý
đóng kiến ý kiến 50% ý 30% ý nhưng hầu kiến
góp đóng đóng kiến kiến như không đóng
góp góp đóng đóng đúng góp
đúng, đúng góp góp
chính đúng đúng

viii
xác
TỔN
9.8
G

 Nguyễn Hữu Học – 2005201006

Trung
Trung
Giỏi Khá bình Kém Điểm
ST Tiêu Trọn bình
yếu
T chí g số
7.0 - 5.5 - 4.0 -
8.5 - 10 2.5-3.9 0-2.4
8.4 6.9 5.4
Không
Không Không Không
Thời tham
tham tham tham
gian gia
gia gia gia Không tham
hoặc trên
20% 30% số 50% số gia 70% số
lượng 70% số
1 50% Đầy đủ số buổi buổi buổi buổi hoặc 10
công buổi
hoặc hoặc hoặc lượng công
việc hoặc
lượng lượng lượng việc
tham lượng
công công công
gia công
việc việc việc
việc
Kết
Sẵn
nối
sàng
khá tốt
kết nối
Thái với các Có kết
các
độ thành nối với
thành Hầu như Không
tham viên các Rất ít
viên, không kết nối kết nối
gia và khác, ý thành kết nối
có khả hoặc thường hoặc
2 khả 20% kiến viên với các 10
năng gây ra mẫu không
năng được khác, thành
dàn thuẫn, bất tham
phối các nhưng viên
xếp đồng nhóm gia
hợp thành chưa tự
mâu
nhóm viên giác
thuẫn
khác
trong
lắng
nhóm
nghe
3 Ý 30% Có trên Có 50 Có từ Có từ Có ý kiến Không 9.7
kiến 80% ý - 80% 30 - 10 - đóng góp có ý
đóng kiến ý kiến 50% ý 30% ý nhưng hầu kiến
góp đóng đóng kiến kiến như không đóng
ix
góp
đóng đóng
đúng, góp
góp góp đúng góp
chính đúng
đúng đúng
xác
TỔN
9.7
G

 Nguyễn Thanh Hậu – 2005200323

Trung
Trung
Giỏi Khá bình Kém Điểm
ST Tiêu Trọn bình
yếu
T chí g số
7.0 - 5.5 - 4.0 -
8.5 - 10 2.5-3.9 0-2.4
8.4 6.9 5.4
Không
Không Không Không
Thời tham
tham tham tham
gian gia
gia gia gia Không tham
hoặc trên
20% 30% số 50% số gia 70% số
lượng 70% số
1 50% Đầy đủ số buổi buổi buổi buổi hoặc 10
công buổi
hoặc hoặc hoặc lượng công
việc hoặc
lượng lượng lượng việc
tham lượng
công công công
gia công
việc việc việc
việc
Kết
Sẵn
nối
sàng
khá tốt
kết nối
Thái với các Có kết
các
độ thành nối với
thành Hầu như Không
tham viên các Rất ít
viên, không kết nối kết nối
gia và khác, ý thành kết nối
có khả hoặc thường hoặc
2 khả 20% kiến viên với các 10
năng gây ra mẫu không
năng được khác, thành
dàn thuẫn, bất tham
phối các nhưng viên
xếp đồng nhóm gia
hợp thành chưa tự
mâu
nhóm viên giác
thuẫn
khác
trong
lắng
nhóm
nghe
3 Ý 30% Có trên Có 50 Có từ Có từ Có ý kiến Không 9.9
x
80% ý
30 - 10 -
kiến - 80%
50% ý 30% ý đóng góp có ý
kiến đóng ý kiến
kiến kiến nhưng hầu kiến
đóng góp đóng
đóng đóng như không đóng
góp đúng, góp
góp góp đúng góp
chính đúng
đúng đúng
xác
TỔN
9.9
G

- Nguyễn Huỳnh Đức – 2005200426


Trung
Trung
Giỏi Khá bình Kém Điểm
ST Tiêu Trọn bình
yếu
T chí g số
7.0 - 5.5 - 4.0 -
8.5 - 10 2.5-3.9 0-2.4
8.4 6.9 5.4
Không
Không Không Không
Thời tham
tham tham tham
gian gia
gia gia gia Không tham
hoặc trên
20% 30% số 50% số gia 70% số
lượng 70% số
1 50% Đầy đủ số buổi buổi buổi buổi hoặc 10
công buổi
hoặc hoặc hoặc lượng công
việc hoặc
lượng lượng lượng việc
tham lượng
công công công
gia công
việc việc việc
việc
2 Thái 20% Sẵn Kết Có kết Rất ít Hầu như Không 10
độ sàng nối nối với kết nối không kết nối kết nối
tham kết nối khá tốt các với các hoặc thường hoặc
gia và các với các thành thành gây ra mẫu không
khả thành thành viên viên thuẫn, bất tham
năng viên, viên khác, đồng nhóm gia
phối có khả khác, ý nhưng
hợp năng kiến chưa tự
nhóm dàn được giác
xếp các
mâu thành
thuẫn viên
trong khác

xi
lắng
nhóm
nghe
Có trên
Có từ Có từ
80% ý Có 50
30 - 10 - Có ý kiến Không
Ý kiến - 80%
50% ý 30% ý đóng góp có ý
kiến đóng ý kiến
3 30% kiến kiến nhưng hầu kiến 9.7
đóng góp đóng
đóng đóng như không đóng
góp đúng, góp
góp góp đúng góp
chính đúng
đúng đúng
xác
TỔN
9.7
G

xii
CHƯƠNG 1. BÀI TẬP 1

1.1. Đề xuất một loại/dòng sản phẩm thực phẩm mới (nhóm tự chọn giả định,
xuất phát từ việc nhận diện các cơ hội thị trường thực tế nào đó

Nhóm đề xuất dòng sản phẩm nước ép dưa hấu hạt chia. Nhóm chọn sản phẩm
nước ép dưa hấu vì thấy mặt hàng này trên thị trường có tiềm năng phát triển vì người
tiêu dùng hiện đại họ luôn cần những sản phẩm tốt cho sức khỏe.

1.2. Sáng tạo một số ý tưởng cho loại/dòng SPM đó

Từ sản phẩm nước ép dưa hấu nhóm chọn. Nhóm đề xuất ra một số sản phẩm từ
nước ép dưa hấu:

 Nước ép dưa hấu hạt đác.

 Nước ép dưa hấu thạch sương sáo.

 Nước ép dưa hấu hạt chia.

1.3. Nghiên cứu & phân tích thị trường cho các ý tưởng SP này (các yếu tố thuận
lợi & bất lợi)

1.3.1. Nhu cầu, mong muốn của NTD

Hiện nay nước ép đang là xu hướng phổ biến đối với người tiêu dùng vì nó
được ép hoàn toàn 100% là từ trái cây và chứa rất nhiều vitamin, khoáng chất. Người
tiêu dùng hiện nay có nhu cầu thực phẩm, thức uống được đưa vào khẩu phần ăn phải
có lượng calo hợp lý nên có một số người tiêu dùng họ thường bổ sung thường ép trái
cây hoặc rau củ vào khẩu phần ăn của mình và với mong muốn hiện nay của người
tiêu dùng là sử dụng thức uống, thực phẩm với lượng calo ít đặc biệt là phụ nữ muốn
giảm cân, làm đẹp nhưng vẫn mong muốn bổ sung đầy đủ chất dinh dưỡng, năng
lượng,…Với nhu cầu và mong muốn của người tiêu dùng hiện nay nhóm muốn phát
triển sản phẩm nước ép dưa hấu kết hợp với hạt chia là một sự lựa chọn hoàn hảo.

1.3.2. Lợi ích của sản phẩm

Dưa hấu có chứa rất nhiều chất chống oxy hóa, có khả năng ngăn ngừa mức độ
ảnh hưởng của gốc tự do, làm chậm quá trình thoái hóa và bảo vệ các cơ quan trong cơ

1
thể. Có thể kể đến một số chất chống oxy hóa có trong dưa hấu, như:

 Vitamin C: Giúp tăng cường miễn dịch và ngăn ngừa tổn thương tế bào do gốc
tự do gây ra.

 Lycopene: Giúp bảo vệ tế bào võng mạc và thần kinh khỏi tác động của gốc tự
do.

 Carotenoit: Là hợp chất thực vật bao gồm beta-carotene và alpha-carotene, khi
được dung nạp vào cơ thể sẽ chuyển đổi thành vitamin A.

 Cucurbitacin E: Có tác dụng kiểm soát phản ứng viêm trong cơ thể.

Dưa hấu có thể giúp giảm nguy cơ ung thư: Lycopene trong dưa hấu có thể
phòng ngừa bệnh ung thư, hợp chất này làm giảm nguy cơ phát triển tế bào ung thư
bằng cách giảm tăng trưởng IGF. Trong đó, IGF tăng cao là một trong những nguyên
nhân kích thích tế bào phát triển bất thường và có nguy cơ chuyển biến thành tế bào
ung thư.

1.3.3. Sản phẩm của đối thủ cạnh tranh

Nước trái cây hạt chia, trà trái cây hạt chia của hãng Fuze Tea đây là những mặt
hãng đã có mặt trên thị trường từ rất lâu, tuy nhiên chưa có sản phẩm trên thị trường về
nước ép dưa hấu hạt chia.

1.3.4. Tình hình nền kinh tế của nước ta hiện nay

Sau trận đại dịch Covid – 19 thì nước ta đang cố gắng phục hồi và phát triển
nền kinh tế cho Việt Nam. Bằng nhiều biện pháp thiết thực và sự nỗ lực của cả hệ
thống chính trị, kinh tế Việt Nam vẫn vững vàng vượt qua khó khăn, trở thành điểm
sáng của kinh tế khu vực. Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao gấp 2,5 lần tỷ lệ lạm phát là
thành tích đáng tự hào, trong bối cảnh thế giới phải đối mặt với lạm phát cao nhất
trong 40 năm qua.

Các hoạt động sản xuất, các ngành xuất khẩu tiếp tục được phục hồi và tăng
trưởng. Các hoạt động văn hóa - xã hội tiếp tục diễn ra sôi động, nhiều sự kiện lớn,
mang ý nghĩa quan trọng được tổ chức chu đáo, trang trọng, ý nghĩa. Đời sống vật
chất và tinh thần của nhân dân được cải thiện. Các hoạt động đối ngoại và hội nhập
quốc tế được triển khai toàn diện và hiệu quả; quốc phòng, an ninh, độc lập chủ quyền,

2
toàn vẹn lãnh thổ được giữ vững.

1.3.5. Xu hướng xã hội

Thương mại xã hội là xu hướng hiện nay, bởi thực tế việc kinh doanh mang tính
xã hội nhiều hơn chúng ta tưởng. Mọi người khám phá các sản phẩm họ yêu thích
thông qua bảng tin của bạn bè, và từ đây họ kỳ vọng rằng họ có thể nhắn tin cho doanh
nghiệp giống như cách họ nhắn tin cho người bạn của mình. Do đó, trở thành một
doanh nghiệp có khả năng giao tiếp và kết nối với khách hàng sẽ là chìa khóa quyết
định sự tăng trưởng của mỗi doanh nghiệp.

Ở nước ta, hơn một nửa số giao dịch mua hàng trực tuyến được thực hiện trên
các sàn thương mại điện tử và các trang mạng xã hội. Thương mại xã hội đang thu hút
người dùng với số đơn đặt hàng trên mạng xã hội tăng gấp đôi trong nửa đầu năm
2020 so với cùng kỳ năm trước. Trong đó, 59% người tiêu dùng muốn trò chuyện với
doanh nghiệp khi xem xét hoặc nghiên cứu thông tin về sản phẩm.

1.3.6. Trào lưu người tiêu dùng

Khác với thời “có gì dùng nấy”, người tiêu dùng Việt ngày càng khắt khe hơn.
Tư duy mua sắm và sử dụng sản phẩm ngày càng rõ rệt và tiên tiến hơn, họ sẽ suy nghĩ
rất kĩ về các khía cạnh khác nhau để đưa ra quyết định có mua sản phẩm hay không.
Trong đó, vấn đề về dinh dưỡng và sức khỏe luôn được người tiêu dùng hiện đại đề
cao, đặc biệt những sản phẩm đáp ứng được nhu cầu dinh dưỡng, nguồn nguyên liệu
tự nhiên, tốt cho sức khỏe là sự ưu tiên lựa chọn hàng đầu. Hiện nay do biến đổi khí
hậu, ô nhiễm môi trường, dịch bệnh... khiến cộng đồng ngày càng quan tâm tới những
vấn đề liên quan đến sức khỏe, trong đó chủ đề về các loại thực phẩm, thức uống là
nhu cầu thường xuyên hàng ngày liên tục được coi là vấn đề nóng.

Thực phẩm đồ uống giờ đây không chỉ đơn thuần là để giải khát mà còn phải tốt
cho sức khỏe. Các loại nước giải khát chứa ít calo, ít đường hoặc thậm chí không
đường nhưng lại đầy đủ dưỡng chất được quan tâm nhiều hơn vì chúng không gây ra
các phản ứng phụ với cơ thể, không chứa chất phụ gia và chất bảo quản. Sự phát triển
của xã hội và trình độ dân trí ngày càng cao, người tiêu dùng nhận ra rằng, chế độ ăn
uống hằng ngày chưa cung cấp đủ lượng vitamin, khoáng chất và các chất cần thiết
cho cơ thể để đáp ứng quá trình làm việc lâu dài, chưa kể đến năng lượng bị mất đi do
quá trình vận động. Do đó, người tiêu dùng bắt đầu quan tâm đến những thức uống bổ

3
sung thêm dưỡng chất cho cơ thể.

Chính vì thế, ta dễ dàng thấy được thị trường nước uống đang biến chuyển, các
sản phẩm đồ uống không gas có lợi cho sức khỏe đang ngày càng trở nên vô cùng đa
dạng và phong phú với nhu cầu đặt ra của người tiêu dùng hiện đại. Đó là những loại
nước uống hàng ngày – phù hợp mọi thể trạng - không chỉ giải tỏa được cơn khát tức
thời mà còn tốt cho sức khỏe và làm đẹp da, chăm sóc vóc dáng cơ thể.

1.3.7. Các quy định, chính sách của Nhà nước (đánh thuế nhập khẩu nguyên liệu,
bao bì cao hay thấp; chính sách khuyến khích hay hạn chế SX sản phẩm
đó, …)

Hiện nay đối với các sản phẩm nước trái cây được lưu thông rộng rãi và được
khuyến khích phát triển nhầm cung cấp các loại vitamin, khoáng chất cho con người.

1.4. Nghiên cứu & phân tích công nghệ cho các ý tưởng sản phẩm

Nguồn cung ứng của nguyên liệu


Hàng năm tổng diện tích trồng dưa hấu cả nước khoảng 55.000 ha, trong đó:

 Các tỉnh phía Bắc: khoảng 15.000 ha (25%), diện tích tập trung chủ yếu tại Hải
Dương, Bắc Giang, Nghệ An ha, Hòa Bình trong vụ Xuân. Còn lại các tỉnh mỗi
tỉnh từ vài trăm đến một 1.000 ha.

Hạt chia hiện nay được được cung cấp khá rộng rãi với các loại như hạt chia úc
Bazanland, The Chia co, hạt chia mỹ Nutiva Black…

Càng ràng buộc, hạn chế, các yếu tố, bất lợi về CNSX, bao gồm: QTST, trang thiết
bị, nguyên liệu, bao bì, chất lượng sản phẩm, chi phí SX,…

Chỉ tiêu cảm quan

Màu sắc Vàng cam

Mùi, vị Đặc trưng, không lẫn mùi vị lạ

Trạng thái Dạng trong, có hạt chia

Chỉ tiêu hóa lý

Hàm lượng chất khô >=16%

4
Hàm lượng acid 0,2 – 0,6%

Chỉ tiêu vi sinh vật theo quyết định 46 của Bộ Y Tế năm 2007

Vi sinh vật Giới hạn cho phép vi sinh vật trong


1 ml

Staphylococcus aureus 0

Coliforms 0

Escheria Coli 0

Bacillus cereus 0

Tổng số tế bào nấm mốc, nấm men 0

5
Dưa hấu

Lựa chọn

Rửa Nước thải


Nước

Nguyên liệu phụ: hạt Ép Bã


chia, acid citric, syrup

Lọc
Lọc

Phối chế Bã

Rót lon

Ghép mí

Thanh trùng

Bảo ôn

Thành phẩm

6
Hình 1.1. Quy trình sản xuất nước ép dưa hấu hạt chia đóng lon

Tên thiết
Thông số Ghi chú
bị

Năng suất: 1,7 tấn/h

Công suất: 2,5 kW


Ngâm rửa
Kích thước thiết bị (LxWxH):
3500 x 1000 x 1800 (mm)

Lượng nước sử dụng: 6 (m3/h)

Công suất: 3,7 kW

Năng suất: 1700 kg/h


Nghiền, xé
Kích thước thiết bị (LxWxH):
2500 x 1000 x 1200 (mm)

Trọng lượng thiết bị: 660kg

Năng suất: 1700 kg/h

Công suất: 4,7 kW


Gia nhiệt
Kích thước thiết bị

(LxWxH): 1500 x

700 x 1300 (mm)

Nhiệt độ thiết kế tối

đa: 800 oC Bề mặt

trao đổi nhiệt: 12 m2

7
Công suất: 4 kW

Hiệu suất ép: 92%

Năng suất: 1700 kg/h


Ép
Kích thước thiết bị

(LxWxH): 1500 x

900 x 1200 (mm)

Đường kính trục:

175mm

Tốc độ chuyển động

trục: 400 vòng/phút

Công suất: 2 kW

Lọc khung
bản
Năng suất :1 – 1,5

(m3/h )

Kích thước thiết bị

(LxWxH): 3500 x

800 x 1200 (mm)

8
Kích thước(DxH’):

1500 x 3600 mm

Thể tích thùng chứa:

2,3 m3 Công suất


Phối chế
động cơ: 1,1 kW Áp

suất làm việc: 0,25

Mpa Nhiệt độ làm

việ:c 100 oC

Tốc độ cánh khuấy:

0-720 vòng/phút

Vật liệu: Thép không

gỉ

Chỉ tiêu: GMP, ISO

Kích thước(DxH’):

2000 x 3550mm

Thể tích thùng chứa:

4 m3 Công suất động


Nấu syrup
cơ: 1,7 kW Áp suất

làm việc: 0.25 Mpa

Tốc độ cánh khuấy:

0-720 vòng/phút

Vật liệu: Thép không

9
gỉ

Nhiệt độ làm việc:

100 oC

Năng suất: 3700

lon/h Số đầu rót: 4


Rót và ghép
mí tự động Công suất: 5,5 kW

Kích thước ngoài

(LxWxH): 3700 x

1400 x 1900 mm

Trọng lượng máy:

3500 kg

Công suất :20 kW

Thanh trùng Thể tích bên trong:

4,1 m3

Kích thước ngoài

(LxWxH): 4500 x

1400 x 1700 mm

Thời gian thanh

10
trùng: 30 phút

Nhiệt độ thanh trùng:

85 oC

Bảng 1.1. Giới thiệu một số thiết bị chính trong quy trình sản xuất

Các ràng buộc về nguyên liệu và sản phẩm


- Theo QCVN 02:2009/BYT về nước ăn uống sinh hoạt

Giới hạn
Đơn vị Mức độ
tối đa cho phép
TT Tên chỉ tiêu tính giám sát
I II

1 Màu sắc TCU 15 15 A

Không có Không có
2 Mùi vị - A
mùi vị lạ. mùi vị lạ.

3 Độ đục NTU 5 5 A

Trong
4 Clo dư mg/l khoảng 0,3- - A
0,5

Trong Trong
5 pH - khoảng 6,0 - khoảng 6,0 - A
8,5 8,5

6 Hàm lượng Amoni mg/l 3 3 A

Hàm lượng Sắt tổng


7 mg/l 0,5 0,5 B
số (Fe2+ + Fe3+)

11
8 Chỉ số Pecmanganat mg/l 4 4 A

Độ cứng tính theo


9 mg/l 350 - B
CaCO3

10 Hàm lượng Clorua mg/l 300 - A

11 Hàm lượng Florua mg/l 1,5 - B

Hàm lượng Asen tổng


12 mg/l 0,01 0,05 B
số

Vi khuẩn/
13 Coliform tổng số 50 150 A
100ml

E. coli hoặc Coliform Vi khuẩn/


14 0 20 A
chịu nhiệt 100ml

Tiêu chuẩn về nguyên liệu

- Nguyên liệu trong sản xuất nước ép dưa hấu khối lượng trung bình khoảng 0,8 - 1,5
kg/trái, thịt trái đỏ, không nhũn , vị ngọt đậm đà, thu được nhiều dịch khi ép.

- Chỉ tiêu chất lượng:

• Dưa hấu được nhân viên khâu thu mua (QA) đánh giá về các chỉ tiêu chất lượng
trước khi đưa vào nhà máy sản xuất.

• Dưa hấu khi nhận vào không nhũn, không dập nát.

• Ruột dưa hấu phải có màu đỏ nhạt trở lên.

• Không sâu bệnh, không meo mốc, không được dính bùn, đất, chuột cắn và có
mùi lạ khác.

12
- Về hạt chia ta sử dụng của công ty The Chia Co là công ty chuyên sản xuất hạt chia
tự nhiên lớn nhất thế giới, đặc biệt được thành lập bởi John Foss, một nông dân tiêu
biểu và là nhà tiên phong trong ngành công nghiệp hạt chia nước Úc.

- Các sản phẩm đến từ công ty này đều phải trải qua quy trình sản xuất gắt gao và đảm
bảo đạt tiêu chuẩn của bộ y tế thế giới. Tại trang trại Kimberley rộng lớn của nước Úc,
những cây chia cho hạt được chăm sóc tỉ mỉ với công nghệ cao và đạt chuẩn có lẽ vì
thế mà loại hạt này rất được yêu thích.

1.5. Liệt kê một số yếu tố rủi ro quan trọng khi thực hiện dự án theo ý tưởng sản
phẩm đã chọn

- Sự không phù hợp giữa các chức năng: sản phẩm không đáp ứng được nhu cầu và
mong muốn của khách hàng.

- Rủi ro liên quan tới chất lượng: thiết kế sản phẩm không phù hợp, kiểm tra chất
lượng không hiệu quả hoặc thiếu nguồn nhân lực có trình độ.

- Đối thủ cạnh tranh ngày càng nhiều và cạnh tranh rất khốc liệt, có những hành động
gian lận ảnh hưởng đến chất lượng của sản phẩm từ đó làm xấu hình ảnh sản phẩm.
Hoặc tung ra thị trường với sản phẩm tương tự ít có sự khác biệt nhưng có những tính
năng vượt trội về chất lượng, giá cả, sự tiện lợi làm thu hút khách hàng.

- Những điều khách hàng quan tâm và mong muốn chính là giá cả phải hợp lý và chất
lượng phải song song với giá cả, độ uy tín của thương hiệu sản phẩm, hình ảnh thương
hiệu xây dựng cho sản phẩm gần gũi với khách hàng, địa vị thương hiệu, sự tiện lợi
của sản phẩm mang lại có được khách hàng phản hồi tốt hay không, dịch vụ của sản
phẩm có phục vụ tốt cho nhiều mục đích khác của khách hàng. Độ dinh dưỡng của sản
phẩm mang lại giá trị cao đối với người tiêu dùng, mức độ an toàn của sản phẩm,
thông tin trên bao bì sản phẩm đầy đủ những điều cần thiết để người tiêu dùng biết.

- Rủi ro do sự lạc hậu của công nghệ và thiết bị sản xuất: doanh nghiệp có thể không
đáp ứng được yêu cầu về chất lượng, hiệu quả hoặc an toàn của sản phẩm do sử dụng
những công nghệ và thiết bị đã quá cũ hoặc không phù hợp, làm giảm năng suất của
sản phẩm và tăng thời gian làm việc không cần thiết. Sản phẩm không được đạt tiêu
chuẩn kĩ thuật đề ra.

- Rủi ro do sự cố kỹ thuật của công nghệ và thiết bị sản xuất: doanh nghiệp có thể gặp

13
những trục trặc, hỏng hóc hoặc tai nạn trong quá trình sản xuất do lỗi của công nghệ và
thiết bị.

Đề xuất các biện pháp quản lí rủi ro tương ứng

- Đối với rủi ro về sản phẩm không đạt chất lượng kĩ thuật:

+ Thiết lập một giới hạn để giám sát hoặc đo lường các thông số.

+ Thiết lập các hành động khắc phục: cách ly sản phẩm dừng dây truyền sản xuất,
phân tích độ an toàn và tìm ra nguyên nhân gốc và sửa chữa từ đó tìm ra cách xử lý từ
nhẹ tới nặng: xử lý lại và bán tiếp đó là lỗi kĩ thuật có thể sửa được, chuyển mục đích
sử dụng của sản phẩm, tiêu hủy

+ Đối với nhu cầu của khách hàng: tìm hiểu kĩ và thường xuyên đưa ra thử nghiệm
để xác nhận nhu cầu của khách hàng mục tiêu của sản phẩm của mình và làm đa dạng
hóa sản phẩm với các dịch vụ khác nhau để đáp ứng đầy đủ nhu cầu của khác hàng,
luôn làm mới sản phẩm bằng cách thay đổi mẫu mã bao bì theo hướng tiện ích để thu
hút khách hàng.

+ Chạy mô hình nhỏ đến khi khách hàng quen thuộc sản phẩm mới bắt đầu mở rộng
thị trường phân khúc.

- Xác định rõ nhu cầu khách hàng, xây dựng sản phẩm cụ thể, biết những điểm mạnh
và yếu của sản phẩm để đưa ra giá cả và chất lượng phù hợp đối với từng đối tượng
khách hàng.

- Không ngừng cải tiến quy trình và công nghệ nhằm giảm thiểu chi phí, góp phần
cạnh tranh về giá sản phẩm.

14
CHƯƠNG 2. BÀI TẬP 2

2.1. Xây dựng bản mô tả sản phẩm

STT Tên sản phẩm Nước ép dưa hấu hạt chia

1 Thành phần Dưa hấu 70%, hạt chia 5%, đường


23%, các thành phần khác (chất ổn
định, chất bảo quản), 2%

2 Đặc tính sản phẩm Cảm quan Trạng thái: Lỏng (có chứa
hạt chia), nước trong

Màu sắc: màu đỏ đặc


trưng.

Có mùi thơm đặc trưng của


dưa hấu

Vị ngọt đậm đà.

3 Các biện pháp diệt Thanh trùng


khuẩn

4 Quy cách đóng Chất liệu bao bì: lon kim loại (nhôm)
gói và chất liệu Quy cách đóng gói:
bao bì + Một lon 250ml

+ Một lóc gồm 6 lon được bọc bằng PE

+ Một thùng gồm 6 lốc được bao bằng giấy


carton

5 Hạn sử dụng 9 tháng kể từ ngày sản xuất

6 Phương pháp phân Phương pháp phân phối rộng rãi


phối

7 Bảo quản ở nhiệt độ thường, tại nơi khô ráo,


Điều kiện bảo quản thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp

8 Sử dụng trực tiếp ngay sau khi mở sản phẩm,


Hướng dẫn sử dụng dụng ngon hơn khi để lạnh.

15
2.2. Liệt kê các phương án công nghệ có thể sử dụng để thử nghiệm & SX nhằm
đạt các thông số & yếu tố mục tiêu của sản phẩm nêu trên

• Các phương án công nghệ


 Nguyên liệu :

Dưa hấu ruột đỏ Dưa hấu không hạt Dưa hấu ruột vàng

− Thịt màu đỏ đậm, − Thịt màu đỏ nhạt, − Thịt quả vàng nhạt
nhiều nước nhiều nước. − Vị nhạt hạt 2 loại dưa
− Vị ngọt đậm − Độ ngọt cao, không hạt có ruột đỏ

 Các phương pháp thử nghiệm :

STT Phương án Ưu điểm Nhược điểm

− Sản phẩm có − Chi phí cao


1 Kết hợp dưa hấu có hạt và dưa mùi thơm đặc hơn khi sử
hấu không hạt tỷ lệ (1: 1) trưng dụng dưa hấu
− Màu sắc đặc không hạt
trưng của dưa
hấu mà không
cần sử dụng
màu thực phẩm
− Có vị ngọt đậm
đà
− Sản phẩm đạt
cảm quan và
chất lượng cao.

16
− Gía thành ở
2 Kết hợp dưa hấu có hạt và dưa mức trung - Màu sắc chưa
hấu ruột vàng tỷ lệ (1: 1) bình. được tự nhiên cần
− Tận dụng được bổ sung màu.
nguồn dưa hấu
có chất lượng
kém để tạo ra
sản phẩm có
giá trị cao
− Sản phẩm có vị
hài hòa.

− Nguồn nguyên − Giá thành cao


3 Chỉ sử dụng dưa hấu có hạt liệu dồi dào
− Hiệu suất ép
cao nhiều nước
− Có vị ngọt đậm
− Hương thơm
đặc trưng

- Từ các phương án trên chọn phương án số 3 để ưu tiên sản xuất đánh giá thử nghiệm
sản xuất do :
+ Không cần thu mua nhiều loại dưa hấu
+ Dưa hấu có hạt đảm bảo được yêu cầu hơn 2 loại dưa hấu không hạt và ruột vàng

17
CHƯƠNG 3. BÀI TẬP 3

3.1. Lập kế hoạch giai đoạn thử nghiệm sản phẩm, thiết kế QTSX

Sau khi liệt kê & chọn phương án công nghệ thực hiện ưu tiên ở cuối BT 2, tiến
hành lập kế hoạch cho giai đoạn thử nghiệm sản phẩm, thiết kế QTSX, với yêu cầu:

 Bản kế hoạch được lập theo công cụ & form 5W+1H.

 Mô tả đầy đủ & cụ thể các hoạt động/bước thử nghiệm.

 Kết quả cần đạt của từng hoạt động/bước thử nghiệm

WHAT WHO WHERE

- Sản phẩm nước ép dưa - Đối tượng là người có - Sản phẩm có mặt trên
hấu hạt chia, bổ sung năng nhu cầu bổ sung vitamin các hệ thống bán lẻ và
lượng và vitamin cho và khoáng chất sau bữa siêu thị trên toàn quốc.
người tiêu dùng. ăn. - Dễ dàng mua trên các
- Sản phẩm có nguồn gốc - Có nhu cầu làm đẹp, và trang mạng xã hội.
từ thiên nhiên, không chất giảm cân.
bảo quản. - Phù hợp với mọi lứa
- Có vị ngọt và hương tuổi.
thơm đặc trưng của dưa
hấu.

WHEN WHY HOW

- Thời gian thích hợp đem - Giá cả sản phẩm hợp lý, - Sản phẩm có chương
đến sản phẩm người tiêu phù hợp với mọi khách trình khuyến mãi vào dịp
dùng là vào mùa hè, nắng hàng. lễ lớn, hoặc chương trình
nóng, người tiêu dùng sử - Nhu cầu tiêu dùng sản đặc biệt của công ty.
dụng sản phẩm để giải phẩm có nguồn gốc từ - Chạy quảng cáo ở mọi
khát. thiên nhiên. kênh bán hướng đến
- Khi công ty phát triển - Sản phẩm có chất lượng khách hàng mục tiêu.

18
sản phẩm mới, người tiêu tốt, tạo uy tín với người - Kết hợp với các bộ phận
dùng được thử và đánh tiêu dùng. để xử lý vấn đề rủi ro.
giá. - Giải quyết những vấn đề
của người tiêu dùng.

19
3.2. Thiết kế thông tin ghi nhãn sản phẩm

3.2.1. Các thông tin bắt buộc

 Tên hàng: Nước ép dưa hấu hạt chia Fresh.

 Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất: Công ty TNHH Việt Nhật.

 Định lượng: 1 lon thể tích thực 250 ml.

 Thành phần: Dưa hấu 70%, hạt chia 5%, đường 23%, các thành phần khác (chất
ổn định, chất bảo quản) 2%.

 Thông tin cảnh báo: Tránh để nơi có nhiệt độ cao.

 Hướng dẫn, bảo quản sử dụng: Sử dụng trực tiếp ngay sau khi mở sản phẩm,
dụng ngon hơn khi để lạnh. Bảo quản ở nhiệt độ thường, tại nơi khô ráo, thoáng
mát.

 Ngày sản xuất: 28/05/2023

 Hạn sử dụng: 9 tháng kể từ ngày sản xuất.


3.2.2. Các thông tin tùy chọn

 Mã số, mã vạch.

 Mô tả sản phẩm: Nguyên chất, thuần khiết, giàu dinh dưỡng. Sản phẩm được
chiết xuất từ nguồn nguyên liệu rau củ quả thiên nhiên được trồng theo phương
pháp thuận tự nhiên hướng hữu cơ cung cấp enzymes, vitamins, khoáng chất,
acid amin, chất chống oxy hóa giúp cơ thể phát triển tự nhiên và khoẻ mạnh.

(Chứng minh:

Dưa hấu có chứa rất nhiều chất chống oxy hóa, có khả năng ngăn ngừa mức độ ảnh
hưởng của gốc tự do, làm chậm quá trình thoái hóa và bảo vệ các cơ quan trong cơ thể.
Có thể kể đến một số chất chống oxy hóa có trong dưa hấu, như:

 Vitamin C: Giúp tăng cường miễn dịch và ngăn ngừa tổn thương tế bào do gốc
tự do gây ra.

 Lycopene: Giúp bảo vệ tế bào võng mạc và thần kinh khỏi tác động của gốc tự
do.

20
 Carotenoit: Là hợp chất thực vật bao gồm beta-carotene và alpha-carotene, khi
được dung nạp vào cơ thể sẽ chuyển đổi thành vitamin A.

 Cucurbitacin E: Có tác dụng kiểm soát phản ứng viêm trong cơ thể.

 Dưa hấu có thể giúp giảm nguy cơ ung thư: Lycopene trong dưa hấu có thể
phòng ngừa bệnh ung thư, hợp chất này làm giảm nguy cơ phát triển tế bào ung
thư bằng cách giảm tăng trưởng IGF. Trong đó, IGF tăng cao là một trong
những nguyên nhân kích thích tế bào phát triển bất thường và có nguy cơ
chuyển biến thành tế bào ung thư).

3.3. Xây dựng hồ sơ công bố/tự công bố chất lượng sản phẩm

Chuẩn bị thông tin về sản phẩm công bố, trong đó cần chú ý các thông tin tên
sản phẩm; nhãn sản phẩm; hạn sử dụng; thông tin cảnh báo; quy cách đóng gói…

 Tên sản phẩm: Nước ép dưa hấu hạt chia Fresh.

 Nhãn sản phẩm: Được xây dựng ở phần trên.

 Hạn sử dụng: 9 tháng kể từ ngày sản xuất.

 Thông tin cảnh báo: Tránh để nơi có nhiệt độ cao.

 Quy cách đóng gói: Đóng lon.

Lập chỉ tiêu công bố và kiểm nghiệm sản phẩm.

 Đáp ứng theo yêu cầu của QCVN 6-2:2010/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
đối với các sản phẩm đồ uống không cồn.

 Các chỉ tiêu cơ bản xây dựng chỉ tiêu kiểm nghiệm thực phẩm:

 Chỉ tiêu cảm quan:

Màu sắc Vàng cam

Mùi, vị Đặc trưng, không lẫn mùi vị lạ

Trạng thái Dạng trong, có hạt chia

 Chỉ tiêu hóa lý:

21
Hàm lượng chất khô >=16%

Hàm lượng acid 0,2 – 0,6%

 Chỉ tiêu vi sinh:


Vi sinh vật Giới hạn cho phép vi sinh vật trong
1 ml

Staphylococcus aureus 0

Coliforms 0

Escheria Coli 0

Bacillus cereus 0

Tổng số tế bào nấm mốc, nấm men 0

Bước 2: Nộp hồ sơ tự công bố. Hồ sơ bao gồm:

 Bản tự công bố sản phẩm;

22
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------

BẢN TỰ CÔNG BỐ SẢN PHẨM

Số: ………………./Tên doanh nghiệp/Năm công bố

I. Thông tin về tổ chức, cá nhân tự công bố sản phẩm

Tên tổ chức, cá nhân: ....................................................................................................

Địa chỉ: ..........................................................................................................................

Điện thoại: …………………………………….. Fax: ................................................

E-mail................................................................................................................................

Mã số doanh nghiệp:.........................................................................................................

Số Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP: ……………….. Ngày Cấp/Nơi cấp:
……………. (đối với cơ sở thuộc đối tượng phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm theo quy định)

II. Thông tin về sản phẩm

1. Tên sản phẩm: ...............................................................................................................

2. Thành phần: ..................................................................................................................

3. Thời hạn sử dụng sản phẩm: .........................................................................................

4. Quy cách đóng gói và chất liệu bao bì: ........................................................................

5. Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất sản phẩm (trường hợp thuê cơ sở sản xuất):..................

...........................................................................................................................................
..

III. Mẫu nhãn sản phẩm (đính kèm mẫu nhãn sản phẩm hoặc mẫu nhãn sản phẩm dự
kiến)

23
IV. Yêu cầu về an toàn thực phẩm

Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm đạt yêu cầu về an toàn thực phẩm
theo:

- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia số....; hoặc

- Thông tư của các bộ, ngành; hoặc

- Quy chuẩn kỹ thuật địa phương; hoặc

- Tiêu chuẩn Quốc gia (trong trường hợp chưa có các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia,
Thông tư của các Bộ ngành, Quy chuẩn kỹ thuật địa phương); hoặc

- Tiêu chuẩn của Ủy ban tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (Codex), Tiêu chuẩn khu vực,
Tiêu chuẩn nước ngoài (trong trường hợp chưa có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, Thông
tư của các bộ ngành, Quy chuẩn kỹ thuật địa phương, Tiêu chuẩn quốc gia); hoặc

- Tiêu chuẩn nhà sản xuất đính kèm (trong trường hợp chưa có quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia, Thông tư của các bộ ngành, Quy chuẩn kỹ thuật địa phương, Tiêu chuẩn
quốc gia, Tiêu chuẩn của Ủy ban tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (Codex), Tiêu chuẩn
khu vực, Tiêu chuẩn nước ngoài).

Chúng tôi xin cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về an toàn thực
phẩm và hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính pháp lý của hồ sơ công bố và chất lượng,
an toàn thực phẩm đối với sản phẩm đã công bố./.

……………, ngày…. tháng…. năm........


ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Ký tên, đóng dấu)

24
 Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12
tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.

ĐƠN ĐĂNG KÝ CHỈ ĐỊNH CƠ SỞ KIỂM NGHIỆM KIỂM CHỨNG


(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ
Công Thương)

TÊN CƠ SỞ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT


-------- NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: …../……… …….., ngày …. tháng …. năm …

ĐƠN ĐĂNG KÝ CHỈ ĐỊNH/GIA HẠN CHỈ ĐỊNH/THAY ĐỔI, BỔ SUNG CƠ


SỞ KIỂM NGHIỆM KIỂM CHỨNG

Kính gửi: Bộ Công Thương

1. Tên cơ sở đăng ký: …………………………………………………………………...

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………….

Điện thoại: …..…………. Fax: ………………….. E-mail:…………………………….

2. Họ tên, chức danh người phụ trách cơ sở: ……………………………………………

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………

Điện thoại: …..…………. Fax: ………………….. E-mail:…………………………….

3. Hình thức đề nghị:

Đăng ký lần đầu □ Đăng ký thay đổi, bổ sung □ Đăng ký gia hạn □

4. Phạm vi đề nghị chỉ định

Phương Giới hạn phát hiện của phép Ghi


TT Lĩnh vực Tên phép thử
pháp thử thử (nếu có)/phạm vi đo chú

(1) (2) (3) (4) (5) (6)

25
Chú ý: ghi (*) đối với phép thử đã được công nhận và tại cột (6) ghi tên cơ quan công
nhận tương ứng.

5. Thời gian đề nghị bắt đầu đánh giá: ngày.... tháng....năm... (áp dụng đối với trường
hợp quy định tại khoản 3, Điều 7 Thông tư này)

6. Chúng tôi cam kết thực hiện đầy đủ quy định tại Thông tư số 40/2013/TT-BCT ngày
31 tháng 12 năm 2013 của Bộ Công Thương.

Thủ trưởng đơn vị Phụ trách cơ sở


(Ký tên và đóng dấu) (Ký và ghi rõ họ tên)

26
 Nhãn sản phẩm hoặc mẫu nhãn sản phẩm dự kiến;

 Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện về an toàn thực phẩm hoặc Giấy chứng
nhận có giá trị tương đương.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

…………, ngày …. tháng …. năm 20….

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm

Kính gửi: ……………………………………………….

Họ và tên chủ cơ sở: .................................................................................................

Tên cơ sở sản xuất đề nghị cấp Giấy chứng nhận: ...................................................

...................................................................................................................................

Địa chỉ cơ sở sản xuất: .............................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

Điện thoại: …………………………….Fax: ...........................................................

Đề nghị được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho sản xuất
(loại thực phẩm và dạng sản phẩm...): .....................................................................

...................................................................................................................................

CHỦ CƠ SỞ
(Ký, ghi rõ họ tên)

27
 Bản Tiêu chuẩn cơ sở của sản phẩm.

CÔNG TY TNHH NƯỚC GIẢI KHÁT CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
VIỆT NHẬT Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 01/2015/QĐ-VN
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 05 năm 2023

QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành và công bố áp dụng Tiêu chuẩn cơ sở

GIÁM ĐỐC CÔNG TY TNHH NƯỚC GIẢI KHÁT VIỆT NHẬT


Căn cứ Quyết đinh thành lập công ty số xxxxxxx ngày cấp xxxxxxxx Sở KHĐT Tp.
Hồ Chí Minh
Căn cứ Thông tư số 21/2007/TT-BKHCN ban hành ngày 28 tháng 9 năm 2007 về việc
Hướng dẫn về xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn;
Theo đề nghị của đại diện lãnh đạo về chất lượng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này 4 (bốn) Tiêu chuẩn cơ sở, gồm:
- TCCS 01:2015/VN – Nước ép dưa hấu hạt chia – Thương hiệu: Fresh.
Điều 2. Công bố việc áp dụng TCCS nói trên cho sản phẩm tương ứng do Công ty sản
xuất và cung ứng.
Điều 3. Các cá nhân và đơn vị có liên quan có trách nhiệm thực hiện, đảm bảo các sản
phẩm Thức ăn bổ sung cho chăn nuôi do Công ty sản xuất phù hợp với yêu cầu qui
định trong TCCS nói trên.
Điều 4. Bộ phận kỹ thuật chịu trách nhiệm phổ biến, hướng dẫn, theo dõi, cập nhật
trong quá trình áp dụng những TCCS này.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

Nơi nhận: GIÁM ĐỐC


- Các phòng ban công ty;
- Lưu: VT.

28

You might also like