Professional Documents
Culture Documents
Các Tội Xâm Phạm Sở Hữu: I. Khái Niệm Chung 1. Khái niệm
Các Tội Xâm Phạm Sở Hữu: I. Khái Niệm Chung 1. Khái niệm
- Người phạm tội PHẢI GIAN DỐI MỚI CÓ - Đương nhiên có tài sản rồi, sau đó mới
TÀI SẢN gian dối
- Xác định có 1 trong các hành vi khách quan sau hay không:
+ Vay, mượn, thuê hoặc nhận được tài sản trên cơ sở của hợp đồng rồi
dùng thủ đoạn gian dối chiếm đoạt tài sản
+ Vay, mượn, thuê hoặc nhận được tài sản trên cơ sở của hợp đồng rồi bỏ
trốn chiếm đoạt tài sản;
+ Vay, mượn, thuê hoặc nhận được tài sản trên cơ sở của hợp đồng đến
thời hạn trả nhưng không trả mặc dù có điều kiện nhưng cố tình không
trả;
+ Vay, mượn, thuê hoặc nhận được tài sản trên cơ sở của hợp đồng và sử
dụng tài sản đó vào mục đích bất hợp pháp dẫn đến không có khả năng trả
lại tài sản
- Đối tượng tác động:
+ Tài sản có giá trị từ 4 triệu trở lên
+ Dưới 4tr VÀ đã bị xử phạt vi phạm hành chính/ bị kết án
+ Tài sản là phương tiện kiếm sống chính của gia đình bị hại
II. CÁC TỘI XÂM PHẠM SỞ HỮU KHÔNG CÓ TÍNH CHIẾM ĐOẠT
1. Xuất hiện biểu hiện gian dối trong các tội xâm phạm sở hữu → phân biệt:
- Gian dối là cách thức tiếp cận tài sản: Hành vi đi liền trước
+ Nói dối là xe mình hư để mình đưa xe cho sửa rồi lấy xe đi; nói dối có vụ
tai nạn để người khác đi xem, tách sự quản lý của nạn nhân để dễ lấy tài
sản;...
→ Hành vi đi liền trước (để chuẩn bị thực hiện) hành vi khách quan ⇒ Không
phải hành vi khách quan
- Gian dối là hành vi khách quan trong tội lừa đảo - điều 174
→ Định tội danh: Dựa vào hành vi khách quan
2. Xác định tội danh có biểu hiện gian dối
B1: Xác định hành vi gian dối có giúp dễ tiếp cận với tài sản không?
B2: Nếu có, xác định hành vi khách quan:
- Lén lút: Điều 173
- Công khai, nhanh chóng: Điều 171
- Dùng vũ lực,...: Điều 168
Ví dụ: A và B ngồi cạnh, A để thẻ + chìa lên bàn, B lấy và xuống hầm giữ xe đưa
cho bác giữ xe là C. Xác định tội?
+ Nạn nhân: C (CHỨ KHÔNG PHẢI A)
+ Hành vi: Gian dối
+ Nạn nhân là bác giữ xe, tin và thấy đúng xe, đúng thẻ nên giao xe cho B
⇒ Lừa đảo chiếm đoạt tài sản
>< Cũng tình huống trên, nhưng bác C xem điện thoại không thấy nên B lén lút
chạy xe đi → Điều 173: Tội trộm cắp tài sản
>< Cũng tình huống đó nhưng bác C đang xem điện thoại thì thấy B phóng xe
đi qua –> Điều 171: Cướp giật
3. Bài tập
A dùng sim rác, mua 1 chiếc điện thoại ở thế giới di động trị giá 13 triệu. A hẹn
thế giới di động ở hẻm Đoàn Như Hài Quận 4 vào lúc 12h. Thế giới di động cử
B đến giao điện thoại cho A. A chuẩn bị các cọc tiền 50k, 100k trong đó, ở mỗi
cọc, các tờ tiền ngoài là tờ tiền thật, cọc tiền phía trong là tiền giả. B đang đếm
tiền thì A cầm điện thoại chạy đi mất. A làm 5 vụ như vậy ở SG, đến vụ thứ 5
thì bị bắt.
→ 171 - 172 - 174
+ Điều 171: Thỏa
+ Điều 172: Có thủ đoạn + có ý thức chạy trốn và nhanh chóng tẩu thoát ⇒
Không thỏa
+ Điều 174: Không đưa ra hành vi lừa dối để nạn nhân tin và chuyển giao
tài sản ⇒ Không thỏa
+ Có gian dối để tiếp cận tài sản dễ hơn, để nhân viên TGGĐ giao điện
thoại
++ Tại thời điểm B chuyển giao điện thoại thì chưa có sự chuyển giao
về mặt pháp lý (chuyển về pháp lý khi ký vào tờ hóa đơn, A kiểm xong
điện thoại, B kiểm xong tiền, kết thúc việc mua bán thì mới là chuyển
giao xong). Chưa chuyển xong quyền sở hữu/ chưa có sự chuyển giao
tài sản VỀ MẶT PHÁP LÝ nên chưa được coi là điều 174 → xác định
theo 171: cướp giật
→ Về nhà, sau khi kết thúc thương vụ, B mới phát hiện tiền giả thì mới định
174; A đấm B rồi bỏ đi: cướp tài sản theo điều 168