You are on page 1of 9

CÁC TỘI XÂM PHẠM SỞ HỮU

I. KHÁI NIỆM CHUNG


1. Khái niệm
Giáo trình
2. Các đặc điểm chung
- Đối tượng tác động => Xác định sai đối tượng thì sai tội danh
- Hành vi khách quan (do các tội khác nhau ở hvi khách quan và khó xác định)
- Hậu quả (có quy định trong điều luật)
2.1 Khách thể
- Qhxh bị xâm hại: qh sở hữu
+ Quyền chiếm hữu
+ Quyền sử dụng
+ Quyền định đoạt
- Đối tượng tác động: tài sản (vật, tiền, giấy tờ có giá điều 105 blds)
+ Đối tượng tác động là 1 phần khách thể
+ Tuy nhiên, không phải tất cả các loại tài sản đều là đối tượng tác động
của tội xâm phạm sở hữu.
+ Để tài sản là đối tượng tác động cần thỏa các điều kiện:
(1) Phải là vật tồn tại thực tế và là sp lao động của con ng;
(2) Tài sản ko có tính năng đặc biệt (Mục A.II.6 TTLN 01/1995);
(3) Phải có giá trị sử dụng và chưa bị chủ sở hữu từ bỏ.
Bài tập: vụ việc cướp bitcoin Long Thành, Dầu Giây
2.2 Biểu hiện khách quan
- Loại cấu thành tội phạm:
+ CTTP cắt xén: Đ168, Đ169, Đ170
+ CTTP hình thức: Đ176, Đ177
+ CTTP vật chất: Đ171 - Đ175, Đ178 - Đ180
- Hành vi: 4 nhóm:
+ Chiếm đoạt tài sản (*)
+ Chiếm giữ trái phép tài sản
+ Sử dụng trái phép tài sản
+ Hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản
----------------
(*) Chiếm đoạt tài sản
- Dịch chuyển: hvi chiếm đoạt tài sản là hvi cố ý dịch chuyển một cách trái PL
quyền sở hữu về tài sản từ 1 chủ thể này sang 1 chủ thể khác làm cho chủ sở
hữu mất một phần nhất định về tài sản
+ Dịch chuyển cơ học
+ Dịch chuyển pháp lý: VD hành vi lấy password vào acc ngân hàng ng này
chuyển tiền sang tài khoản ng khác => nạn nhân mất quyền kiểm soát ts
- Chiếm giữ: chưa có chiếm giữ thì chưa có chiếm đoạt
----------------
- Hậu quả:
+ Thiệt hại về vật chất (tài sản)
+ Thiệt hại về thể chất
+ Gây ảnh hưởng xấu đến an ninh trật tự, an toàn xh
2.3 Biểu hiện chủ quan
- Lỗi cố ý: Đ168 - Đ178
- Lỗi vô ý: Đ179, Đ180
- Động cơ phạm tội: động cơ vụ lợi Đ177
- Mục đích phạm tội: nhằm chiếm đoạt ts (Đ168, 169, 170)

A. CÁC TỘI XÂM PHẠM SỞ HỮU CÓ TÍNH CHIẾM ĐOẠT


1. Tội cướp ts Đ168
- Hvi khách quan: 3 hành vi => thực hiện 1 trong 3 hvi thì phạm tội cướp
+ Dùng vũ lực: dùng tay, gậy, dao,...tác động
+ ĐE DỌA dùng vũ lực NGAY TỨC KHẮC (khác với Đ170: “đe dọa sẽ dùng
vũ lực” KHÔNG CÓ ngay tức khắc)
++ Thgian: Đ168 là ở hiện tại; Đ170 ở tương lai (ngmai, tuần sau...)
++ Cường độ: Đ168 mãnh liệt hơn Đ170 (chứng minh được dựa theo
diễn biến vụ án)
++ Nạn nhân: Đ168 nạn nhân ko có quyền lựa chọn; Đ170 nạn nhân có
quyền lựa chọn
+ Thủ đoạn khác
“Làm cho người bị tấn công lâm vào tình trạng không thể chống cự được”
=> Nạn nhân chống cụ được thì có phạm tội ko?? Thì vẫn phạm tội cướp, vì
dựa vào ý thức chủ quan của ng phạm tội. Khi ng phạm tội chuẩn bị cướp tài
sản, thì ng phạm tội ko ý thức đc nạn nhân có khả năng chống cự
- “nhằm chiếm đoạt tài sản” => Có TH ko nhằm mục đích này
VD: A là sv ĐH Luật. A đi xe ôm do B chở về, A nhớ ra đám bạn mình cầm chìa
khóa nhà. B kêu A qua nhà B đợi đám bạn tan học. B sàm sỡ A, A chống cự lại,
A đấm B mấy phát, A lấy dao gần đó đâm B, B lấy đt gọi cứu viện, A đá bay đt
B. B sợ quá trùm mền ngồi trong hóc. A vì bị rách áo nên khi đi về thấy cái áo
khoác treo gần đó thì lấy đi lun, trong áo khoác có 2tr. A có phạm tội cướp ts?
=> Hvi dùng vũ lực của A nhằm phòng vệ nhưng ko nhằm mục đích chiếm đoạt
ts nên ko phạm tội Đ168
2. Tội bắt cóc nhằm chiếm đoạt tài sản Đ169
- Thường hay nhầm lẫn với Đ157 Tội bắt, giữ hoặc giam người trái pháp luật
- Bắt cóc:
+ Khái niệm: bắt 1 người một cách đột ngột và đem giấu đi
+ Bắt một người một cách đột ngột mà ko đem giấu đi vẫn xem là bắt cóc
- Mục đích: chiếm đoạt tài sản
VD: A ăn chơi cờ bạc, nợ nần hàng trăm triệu. A nhờ B là bạn mình, đóng giả
hiện trường A bị bắt cóc máu me tùm lum. B gọi báo gia đình A dọa nếu
ngmai 20h bà già A ko mang 1 tỷ ra chuộc A thì A sẽ chết. A có phạm tội
Đ169 ko?
=> Bản chất của Đ169 là cấu thành hình thức. Chỉ cần có hvi bắt cóc và mục
đích chiếm đoạt ts là đủ cấu thành tội. Bản chất của hvi khách quan này là đẩy
nạn nhân đến tình trạng nguy hiểm tính mạng. Thường thì các trường hợp bắt
cóc nạn nhân đều bị giết.
=> Vì vậy, A ko thực sự rơi vào tình trạng nguy hiểm tính mạng nên ko phạm
tội Đ169
3. Tội cưỡng đoạt tài sản Đ170
- Khác với Đ168 dựa vào các đặc điểm đã phân tích ở Đ168
- “đe dọa SẼ dùng vũ lực”
+ Xảy ra trong tương lai
+ Nạn nhân có thgian chuẩn bị, lựa chọn hướng giải quyết
- “có thủ đoạn khác uy hiếp tinh thần người khác”
+ Đe dọa tố cáo, đe dọa tiết lộ đời tư
VD: nếu ko đưa tiền cho t thì t sẽ tung hình tung clip của m lên mạng!!
- Mục đích: chiếm đoạt tài sản
4. Tội cướp giật tài sản Đ171
- Cạnh tranh với tội Đ168 (“cướp” vs “cướp giật”)
Đ168 Đ171
Khách thể Xâm hại nhân thân, tài Xâm hại tài sản
sản
Hành vi khách quan 3 hành vi Công khai, nhanh chóng
tẩu thoát
Có TH công khai, nhanh
chóng tẩu thoát (cướp Người phạm tội KHÔNG
nhà băng) sẵn sàng đối mặt với
nạn nhân nên phải
Người phạm tội sẵn
nhanh chóng tẩu thoát
sàng đối mặt với nạn
nhân, vì họ nghĩ nạn
nhân lâm vào tình trạng
ko thể chống cự
- Tính nhanh chóng của hành vi:
+ Nhanh chóng tiếp cận tài sản
+ Nhanh chóng chiếm đoạt
+ Nhanh chóng tẩu thoát
=> Để thỏa mãn các đặc điểm nhanh chóng trên, tài sản chiếm đoạt thường là
vật nhỏ gọn, dễ lấy, dễ mang đi (dây chuyền, bông tai, túi xách,...)
5. Tội công nhiên chiếm đoạt tài sản Đ172
- Mặt khách quan:
+ Công khai (thường nhầm với Đ171);
+ Ngang nhiên (ko sợ chủ sở hữu/người quản lý).
Tại sao ko sợ? Do:
(1) người quản lý ts ko biết (cạnh tranh với tội trộm cắp Đ173);
(2) biết nhưng ko có điều kiện ngăn cản (Đ172).
VD: A đang sửa cột điện, để xe máy ở dưới đất. B lấy xe công khai vì B biết A
ko thể ngăn cản => công nhiên chiếm đoạt tài sản
VD: A bị xe máy tông đè lên chân, gãy chân.
+ A bất tỉnh, B lấy ví A => B trộm tài sản, không phải công nhiên chiếm
đoạt vì A bất tỉnh ko biết chứ ko phải biết nhưng ko thể ngăn cản
+ A tỉnh táo, B lấy ví A => B công nhiên chiếm đoạt, vì A biết nhưng ko thể
ngăn cản
- Từ thời điểm hình thành ý định phạm tội cho đến khi lấy đc tài sản, ng phạm
tội ko có bất kì thủ đoạn nào, ko có ý thức đối phó/đương đầu với ng quản lý
tài sản, ko có ý thức chạy trốn hay nhanh chóng tẩu thoát.
Đ171 Đ172
Giống Công khai
Khác Ko Ngang nhiên
Cần Ko cần nhanh chóng tẩu
thoát
6. Tội trộm cắp tài sản Đ173
- Đối tượng: tài sản phải thỏa 2 điều kiện:
+ Đang do ng khác quản lý (ko cần biết có hợp pháp hay ko), bao gồm:
++ Tài sản đang thuộc sự chiếm hữu về mặt thực tế của ng quản lý ts
++ Ts thoát ly khỏi sự chiếm hữu về mặt thực tế của ng quản lý ts
nhưng nằm trong kv quản lý. VD: tài sản bỏ trong phòng ks
++ Ts ko nằm trong kv quản lý nhưng hình thành trong kv quản lý
riêng. VD: nguyên vật liệu tập kích tại 1 địa điểm nơi công cộng
+ Ts chiếm đoạt phải trị giá đạt từ 2tr đồng trở lên. Nếu dưới 2tr phải thỏa
mãn một trong ba điều kiện quy định tại điểm a, b, c, d.
- Cạnh tranh tội danh
+ Đ168, chuyển hóa tội danh từ trộm sang cướp, phải xác định có 1 trong
3 hvi khách quan của Đ168 ko
+ Đ172: xem vd xe đè gãy chân
+ Đ171:
- Hvi khách quan: lén lút (với chủ sở hữu/ng quản lý, còn những ng khác ko
cần lén lút)
7. Tội lừa đảo chiếm đoạt ts Đ174
- Đặc điểm:
+ Gian dối
+ Nạn nhân tin => Giao ts
(1) Giao quyền chiếm hữu, sử dụng
(2) Giao cơ học (cho mượn xem chứ không có chắc chắn bán/ chỉ đưa chứ
mình vẫn còn quyền kiểm soát/ vẫn còn nhìn và kiểm soát vật đó khi giao
cho người khác) => ko phải Đ174
*LƯU Ý: TH xuất hiện biểu hiện gian dối trong các tội xâm phạm sở hữu thì
phân biệt:
+ Biểu hiện gian dối là cách thức tiếp cận ts => Đây là hvi liền trước, ko là
hvi khách quan. Phải căn cứ vào hvi khách quan để định tội danh
+ Biểu hiện gian dối là hành vi khách quan trong tội lừa đảo
VD: A phóng xe đi một vòng tìm chỗ nào sơ hở để lấy tài sản, đến ngã tư Hàng
Xanh thấy 1 tiệm bán điện thoại chỉ có 1 mình cô B bán. A dựng xe ở ngoài
đường đi vào giả bộ hỏi mua điện thoại Ip X. Sau khi B đưa cho A xem, A giả vờ
nói B cho xem cái màu trắng đằng góc. Lợi dụng lúc B không để ý vì đang quay
qua lấy hàng để đưa cho A thì A bỏ điện thoại vào túi và lên xe tẩu thoát
→ Không phải 174 vì B chỉ đưa cho A xem chứ không chuyển quyền sở hữu/
sử dụng/ chiếm hữu
8. Điều 175 - Tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản
- Phân biệt 174 - 175
→ Xác định:
- Khi nào xuất hiện thủ đoạn gian dối:

Điều 174 Điều 175

- Người phạm tội PHẢI GIAN DỐI MỚI CÓ - Đương nhiên có tài sản rồi, sau đó mới
TÀI SẢN gian dối

- Xác định có 1 trong các hành vi khách quan sau hay không:
+ Vay, mượn, thuê hoặc nhận được tài sản trên cơ sở của hợp đồng rồi
dùng thủ đoạn gian dối chiếm đoạt tài sản
+ Vay, mượn, thuê hoặc nhận được tài sản trên cơ sở của hợp đồng rồi bỏ
trốn chiếm đoạt tài sản;
+ Vay, mượn, thuê hoặc nhận được tài sản trên cơ sở của hợp đồng đến
thời hạn trả nhưng không trả mặc dù có điều kiện nhưng cố tình không
trả;
+ Vay, mượn, thuê hoặc nhận được tài sản trên cơ sở của hợp đồng và sử
dụng tài sản đó vào mục đích bất hợp pháp dẫn đến không có khả năng trả
lại tài sản
- Đối tượng tác động:
+ Tài sản có giá trị từ 4 triệu trở lên
+ Dưới 4tr VÀ đã bị xử phạt vi phạm hành chính/ bị kết án
+ Tài sản là phương tiện kiếm sống chính của gia đình bị hại
II. CÁC TỘI XÂM PHẠM SỞ HỮU KHÔNG CÓ TÍNH CHIẾM ĐOẠT
1. Xuất hiện biểu hiện gian dối trong các tội xâm phạm sở hữu → phân biệt:
- Gian dối là cách thức tiếp cận tài sản: Hành vi đi liền trước
+ Nói dối là xe mình hư để mình đưa xe cho sửa rồi lấy xe đi; nói dối có vụ
tai nạn để người khác đi xem, tách sự quản lý của nạn nhân để dễ lấy tài
sản;...
→ Hành vi đi liền trước (để chuẩn bị thực hiện) hành vi khách quan ⇒ Không
phải hành vi khách quan
- Gian dối là hành vi khách quan trong tội lừa đảo - điều 174
→ Định tội danh: Dựa vào hành vi khách quan
2. Xác định tội danh có biểu hiện gian dối
B1: Xác định hành vi gian dối có giúp dễ tiếp cận với tài sản không?
B2: Nếu có, xác định hành vi khách quan:
- Lén lút: Điều 173
- Công khai, nhanh chóng: Điều 171
- Dùng vũ lực,...: Điều 168
Ví dụ: A và B ngồi cạnh, A để thẻ + chìa lên bàn, B lấy và xuống hầm giữ xe đưa
cho bác giữ xe là C. Xác định tội?
+ Nạn nhân: C (CHỨ KHÔNG PHẢI A)
+ Hành vi: Gian dối
+ Nạn nhân là bác giữ xe, tin và thấy đúng xe, đúng thẻ nên giao xe cho B
⇒ Lừa đảo chiếm đoạt tài sản
>< Cũng tình huống trên, nhưng bác C xem điện thoại không thấy nên B lén lút
chạy xe đi → Điều 173: Tội trộm cắp tài sản
>< Cũng tình huống đó nhưng bác C đang xem điện thoại thì thấy B phóng xe
đi qua –> Điều 171: Cướp giật
3. Bài tập
A dùng sim rác, mua 1 chiếc điện thoại ở thế giới di động trị giá 13 triệu. A hẹn
thế giới di động ở hẻm Đoàn Như Hài Quận 4 vào lúc 12h. Thế giới di động cử
B đến giao điện thoại cho A. A chuẩn bị các cọc tiền 50k, 100k trong đó, ở mỗi
cọc, các tờ tiền ngoài là tờ tiền thật, cọc tiền phía trong là tiền giả. B đang đếm
tiền thì A cầm điện thoại chạy đi mất. A làm 5 vụ như vậy ở SG, đến vụ thứ 5
thì bị bắt.
→ 171 - 172 - 174
+ Điều 171: Thỏa
+ Điều 172: Có thủ đoạn + có ý thức chạy trốn và nhanh chóng tẩu thoát ⇒
Không thỏa
+ Điều 174: Không đưa ra hành vi lừa dối để nạn nhân tin và chuyển giao
tài sản ⇒ Không thỏa
+ Có gian dối để tiếp cận tài sản dễ hơn, để nhân viên TGGĐ giao điện
thoại
++ Tại thời điểm B chuyển giao điện thoại thì chưa có sự chuyển giao
về mặt pháp lý (chuyển về pháp lý khi ký vào tờ hóa đơn, A kiểm xong
điện thoại, B kiểm xong tiền, kết thúc việc mua bán thì mới là chuyển
giao xong). Chưa chuyển xong quyền sở hữu/ chưa có sự chuyển giao
tài sản VỀ MẶT PHÁP LÝ nên chưa được coi là điều 174 → xác định
theo 171: cướp giật
→ Về nhà, sau khi kết thúc thương vụ, B mới phát hiện tiền giả thì mới định
174; A đấm B rồi bỏ đi: cướp tài sản theo điều 168

You might also like