Professional Documents
Culture Documents
CHƯƠNG XIV QUYẾT ĐỊNH HÌNH PHẠT
CHƯƠNG XIV QUYẾT ĐỊNH HÌNH PHẠT
I. Khái niệm
- Định nghĩa Quyết định HP: là việc Tòa lựa chọn hình phạt và mức hình phạt
cụ thể trong phạm vi luật định để áo dụng đối với người phạm tội, pntm phạm
tội
- Ý nghĩa: (slide)
II. Căn cứ quyết định hình phạt
- Đ50:
“1. Khi quyết định hình phạt, Tòa án căn cứ vào quy định của Bộ luật này, cân
nhắc tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội của hành vi phạm tội, nhân
thân người phạm tội, các tình tiết giảm nhẹ và tăng nặng trách nhiệm hình sự.
2. Khi quyết định áp dụng hình phạt tiền, ngoài căn cứ quy định tại khoản 1
Điều này, Tòa án căn cứ vào tình hình tài sản, khả năng thi hành của người
phạm tội.”
1. Căn cứ quy định của BLHS
- Căn cứ vào phần thứ nhất (những quy định chung)
- Căn cứ vào phần thứ hai (các tội phạm)
2. Căn cứ vào tính chất và mức độ nguy hiểm cho xh của hvi phạm tội
- Tính chất
+ Là đại lượng về chất của tội phạm, cho phép phân biệt tội phạm này với
tội phạm khác (chém vào đầu khác chém vào chân)
+ Đc biểu hiện thông qua khách thể, hình thức lỗi,...
- Mức độ
+ Là đại lượng về lượng của tội phạm, cho phép phân biệt trường hợp
phạm tội khác nhau trong 1 tội phạm
+ Đc thể hiện qua mức độ thực hiện tội phạm, mức độ thiệt hại,...
3. Căn cứ vào nhân thân của người phạm tội
- Nhân thân: là tổng hợp đặc điểm riêng biệt của người pt có ý nghĩa đối với
việc giải quyết đúng đắn về TNHS của họ.
- Nhân thân là căn cứ quyết định hình phạt (xuất phát từ mục đích phòng ngừa
riêng của hp)
4. Căn cứ vào tình tiết tăng nặng/giảm nhẹ TNHS
- Ko đóng vai trò định khung/định tội => Tăng nặng/giảm nhẹ trong khung
hình phạt (trong mức tối thiểu/tối đa) => Trong giới hạn của 1 khung hp
- Quy định tại Đ51, 52
a) Các tình tiết giảm nhẹ TNHS
- Đ51
- Ko đóng vai trò định khung/định tội nhưng có tác dụng làm giảm mức độ
nguy hiểm cho xh của tội phạm
- Là căn cứ giảm nhẹ hp trong giới hạn của khung hp
=> Là căn cứ áp dụng Đ54, miễn giảm TNHS
- Khoản 1 quy định các tình tiết giảm nhẹ TNHS cụ thể
+ Điểm a: Người phạm tội đã ngăn chặn hoặc làm giảm bớt tác hại của tội
phạm => Ngăn chặn để hậu quả ko xảy ra; làm giảm bớt tác hại của hậu
quả đã xảy ra
+ Điểm b: Người phạm tội tự nguyện sửa chữa, bồi thường thiệt hại hoặc
khắc phục hậu quả => Dựa vào Nghị quyết 01/2006 => Các trường hợp đc
xem là tự nguyện sửa chữa, bồi thường thiệt hại, khắc phục hậu quả
+ Điểm e: Phạm tội trong trường hợp bị kích động về tinh thần do hành vi
trái pháp luật của nạn nhân gây ra => Thỏa điều kiện (1) bị kích động về
tinh thần, thiếu bình tĩnh, thiếu kiềm chế (2) nguyên nhân của sự kích động
phải do hvi trái PL của nạn nhân gây ra đối với người pt/người thân thích
của người pt
+ Điểm i: Phạm tội lần đầu và thuộc trường hợp ít nghiêm trọng => Xem
mục 4 trang 316 cuốn văn bản hướng dẫn => Thỏa 2 điều kiện (1) phạm tội
lần đầu (2) ít nghiêm trọng
+ Điểm k: Phạm tội vì bị người khác đe dọa hoặc cưỡng bức (cưỡng bức về
tinh thần nhưng ko tê liệt về ý chí)
+ Điểm p: Người phạm tội là người khuyết tật nặng hoặc khuyết tật đặc
biệt nặng => Chia ra 3 loại khuyết tật nhẹ/nặng/đặc biệt nặng
+ Điểm r: Người phạm tội tự thú (K1 Đ4 BLTTHS)
Tự thú khác đầu thú: Đầu thú là sau khi bị phát hiện mới tự nguyện khai
báo
+ Điểm s: Người phạm tội thành khẩn khai báo, ăn năn hối cải => Khai
đúng, đầy đủ => Công văn số 212
+ Điểm t: Người phạm tội tích cực hợp tác với cơ quan có trách nhiệm
trong việc phát hiện tội phạm hoặc trong quá trình giải quyết vụ án =>
trang 337 văn bản hướng dẫn
- Tự thú mang tính giảm nhẹ hơn đầu thú
+ Tự thú áp dụng theo K1 Đ51
+ Đầu thú áp dụng theo K2 Đ51
III. Quyết định hình phạt trong 1 số trường hợp đặc biệt
1. QĐHP dưới mức thấp nhất của khung hình phạt
- Đ54 BLHS
VD: A 20t, phạm tội cướp tài sản. Khi tuyên hình phạt => tuyên trong khung
hình phạt (3 - 10 năm). Đọc điều 54 => có thể tuyên dưới 3 năm.
- Để áp dụng Đ54:
+ Thỏa các điều kiện điều này quy định
+ Khi Tòa thấy phù hợp
=> Đ54 mang tính tùy nghi
- Vì sao có Đ54 => Xuất phát từ nguyên tắc nhân đạo
VD: A 19t, phạm K3 Đ170. A có nhiều tình tiết giảm nhẹ theo Đ51 nên Tòa
quyết định áp dụng Đ54
=> Ko thể áp dụng K2 Đ51 vì ko có đồng phạm
=> K3 Đ170 chưa phải là khung nhẹ nhất => áp dụng K1 Đ54
=> K3 Đ170 bị phạt tù từ 7 đến 15 năm => K1 Đ54 áp dụng: “phải trong khung
hình phạt liền kề nhẹ hơn” => áp dụng K2 Đ170 A bị phạt tù từ 3 năm đến
dưới 7 năm.
VD: A 19t, phạm K1 Đ170 và có đủ điều kiện để áp dụng Đ54
=> Áp dụng K3 Đ54 vì A đã phạm K1 Đ170 là khung nhẹ nhất
=> K1 Đ170 bị phạt tù từ 1 năm đến 5 năm
Theo Đ38 Tù có thời hạn đối với người phạm một tội có mức tối thiểu là 03
tháng => A bị phạt tù từ 3 tháng đến dưới 1 năm
=> Nếu thấy hình phạt còn cao, có thể chuyển sang hình phạt khác thuộc loại
nhẹ hơn, gồm cảnh cáo, phạt tiền, cải tạo ko giam giữ => Mở từng điều luật ra
ktra => Áp dụng cải tạo ko giam giữ theo Đ36 từ 6 tháng đến dưới 1 năm vì
thỏa điều kiện loại tội phạm => Về nguyên tắc cũng có thể áp dụng phạt tiền
nhưng phải xem xét A có thể nộp phạt ko, nhưng A phạm tội theo Đ170 cưỡng
đoạt tài sản => Khó áp dụng phạt tiền
- K1, K3 Đ54 áp dụng với mọi đối tượng
VD: A có đồng phạm khác, 19t, đủ điều kiện để áp dụng Đ54 => Đồng phạm
ko thỏa K2 Đ54 thì áp dụng theo K1 hoặc K3 Đ54.
VD: A là người giúp sức nhưng ko có vai trò đáng kể, phạm tội lần đầu => áp
dụng K2 Đ54 => phạm K3 Đ170 phạt tù từ 1 năm đến dưới 7 năm