Professional Documents
Culture Documents
CHƯƠNG XV MIỄN, GIẢM TNHS VÀ XÓA ÁN TÍCH
CHƯƠNG XV MIỄN, GIẢM TNHS VÀ XÓA ÁN TÍCH
1. Khái niệm
- Miễn, giảm TNHS áp dụng với chủ thể phạm tội (vì có tội mới có TNHS → có TNHS
mới đặt ra vấn đề miễn, giảm TNHS)
3. Cơ sở
- Tính khoan hồng
- Chủ trương tiết kiệm cưỡng chế trong xử lý tội phạm
- Tính biện chứng trong thực tiễn xử lý tội phạm
III. Án treo
1. Định nghĩa
- Điều 1 nghị quyết số 02/2018/NQ-HĐTP ngày 15/5/2018)
- Biện pháp miễn chấp hành hình phạt tù có điều kiện
3. Ý nghĩa
- Biện pháp khoan hồng
- Câu 42/ trang 67: Sai ⇔ Án treo không là hình phạt + nêu khái niệm án treo
6. Thời gian thử thách và cách tính thời gian thử thách
- Thời gian thủ thách của án treo là thời hạn mà Tòa quyết định buộc người bị kết án
được hưởng án treo phải tuân thủ các điều kiện của án treo
- Thời gian thử thách của án treo bằng 2 lần mức hình phạt tù nhưng không được dưới 1
năm và không được quá 5 năm
- Thời điểm bắt đầu tính thời gian thử thách: Điều 5 nghị quyết số 02/2018 và nghị quyết
số 01/2022
8. Hậu quả pháp lý của việc vi phạm điều kiện của án treo
- Khoản 5 điều 65 BLHS
- Nếu người bị kết án phạm tội MỚI trong thời gian thử thách thì Tòa án BUỘC họ phải
chấp hành hình phạt tù đã được hưởng án treo
- Trong thời gian thử thách, nếu người được hưởng án treo cố ý vi phạm nghĩa vụ theo
quy định của Luật thi hành án hình sự 02 lần trở lên, thì Tòa án CÓ THỂ buộc họ chấp
hành hình phạt tù đã được hưởng án treo
- Trong trường hợp người đang hưởng án treo bị đưa ra xét xử về 1 tội phạm THỰC
HIỆN TRƯỚC KHI hưởng án treo (đang hưởng án treo thì bị phát hiện và xét xử tội đã
thực hiện trước khi hưởng án treo) ⇒ Chấp hành song song 2 bản án, không tổng hợp tội
phạm
⇒ Chốt
A bị Tòa tuyên 2 năm tù → A đủ điều kiện được hưởng án treo → Tòa cho A hưởng án
treo → Tòa phải xác định THỜI GIAN THỬ THÁCH: 2x2 = 4 năm → Phải ấn định thời
gian
- Bài tập 22/ trang 79:
1. Tội Y bị tuyên phạt tù 3 năm
→ chia 2 trường hợp:
- Y là tội phạm trước đó: Căn cứ vào khoản 5 điều 65 → A không vi phạm điều kiện của
án treo → A thực hiện song song/ đồng thời 2 bản án: Còn 2 năm thử thách + 3 năm tù →
2 năm thử thách thực hiện trong tù
- Y là tội phạm mới (thực hiện trong thời gian thử thách): Căn cứ vào khoản 5 điều 65, A
vi phạm điều kiện của án treo → A phải chấp hành hình phạt tù đã được hưởng án treo: 2
năm tù ⇒ Nhiều bản án: B1: Xác định hình phạt của tội phạm sau: 3 năm tù, tội phạm
trước: 2 năm tù => 3+2 = 5 năm tù ⇒ Khoản 2 điều 56)
2. Tội Y bị tuyên phạt cải tạo không giam giữ 2 năm
- Y là tội phạm mới: Căn cứ khoản 2 điều 56 → Quy đổi từ cải tạo không giam giữ từ 2
năm sang 8 tháng tù + hình phạt cũ bị phạt 2 năm tù ⇒ Tổng hợp 2 năm 8 tháng tù
- Y là tội phạm cũ: Tương tự phía trên
3. Phạt tiền 5 triệu đồng
- Y là tội phạm cũ: Tương tự phía trên
- Y là tội phạm mới: Tổng hợp: 2 năm + 5 triệu đồng
- Câu 44/ trang 67: Sai ⇔ Thời gian thử thách của án treo = 2 lần mức hình phạt tù +
không dưới 1 năm và không quá 5 năm
- Câu 46/ trang 67: Sai ⇔ Không phạm tội mới trong thời gian thử thách + không cố ý
vi phạm nghĩa vụ theo quy định của luật thi hành án hình sự 2019 từ 02 lần trở lên
- Câu 48/ trang 67: Sai ⇔ 2 trường hợp: Nếu tội này là tội mới thì vi phạm điều kiện của
án treo và phải chấp hành hình phạt tù đã được cho hưởng án treo; nếu tội này là tội đã vi
phạm trước khi hưởng án treo thì chấp hành song song 2 bản án.
IV. Tha tù trước thời hạn có điều kiện
1. Định nghĩa
- Điều 1 nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐTP ngày 24/4/2018
- Thẩm quyền: Tòa án (khoản 3 điều 66 BLHS)
2. Điều kiện áp dụng biện pháp tha tù trước thời hạn có điều kiện
- Đối với người đang chấp hành hình phạt tù về tội nghiêm trọng, rất nghiêm trọng và đặc
biệt nghiêm trọng: Khoản 1 điều 66 BLHS, điều 2 nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐTP
- Đối với người đang chấp hành án phạt tù về tội phạm ít nghiêm trọng: Khoản 1 điều 66
BLHS, điều 3 NQ số 01/2018/NQ-HĐTP
- Đối với người dưới 18 tuổi đang chấp hành án phạt tù: Điều 106 BLHS, điều 4 nghị
quyết 01/2018/NQ-HĐTP
4. Các trường hợp không được tha tù trước thời hạn có điều kiện
- Khoản 2 điều 66
5. Thời gian thử thách của tha tù trước thời hạn có điều kiện
- Khoản 3 điều 66
- Thời gian thử thách bằng thời gian còn lại của hình phạt tù
- Câu 59/ trang 68: Sai ⇔ Bằng chứ không bằng 2 lần
6. Điều kiện thử thách của tha tù trước thời hạn có điều kiện
- Không được cố ý vi phạm nghĩa vụ 02 lần trở lên HOẶC bị xử phạt vi phạm hành chính
02 lần trở lên
VÀ không được thực hiện hành vi phạm tội mới
1. Định nghĩa
- Là không buộc người bị kết án phải chấp hành hình phạt mà Tòa án đã tuyên trong bản
án
+ Miễn chấp hành TOÀN BỘ hình phạt (trong trường hợp chưa chấp hành hình
phạt)
+ Miễn chấp hành MỘT PHẦN hình phạt (trong trường hợp đã chấp hành hình phạt)
⇒ Trong bản án, Tòa án tuyên rõ hình phạt là gì và tuyên miễn cái gì
- Chú ý: Khoản 7 điều 62 BLHS
→ Miễn về phần hình phạt, không miễn về cái khác → Những cái khác vẫn phải chấp
hành
2. Thẩm quyền
- Quốc hội: Miễn chấp hành hình phạt khi được đại xá
- Chủ tịch nước: Miễn chấp hành hình phạt khi được đặc xá
- Tòa án: Các trường hợp còn lại
- Thông tư liên tịch số 04/2021
3. Miễn chấp hành hình phạt do hết thời hiệu thi hành bản án
- Định nghĩa: Khoản 1 điều 60
- Thời hiệu thi hành bản án hình sự là thời hạn do BLHS quy định mà khi hết thời hạn đó
người bị kết án, pháp nhân thương mại phạm tội bị kết án không phải chấp hành bản án
đã tuyên
- Mục 1.1 nghị quyết 01 ngày 02/10/2007
+ Điều 60 áp dụng đối với quyết định hình phạt
+ Các phần khác như bồi thường thiệt hại, án phí, các quy định khác về tài sản… sẽ
chấp hành theo luật thi hành án dân sự
- Câu 30/ trang 66: Sai ⇔ Thời hiệu thi hành bản án quy định tại điều 60 chỉ là thời hiệu
thi hành cho quyết định hình phạt → các phần khác theo quy định của luật thi hành án
dân sự
3.2. Điều kiện đối với pháp nhân thương mại bị kết án
- 5 năm
- Khoản 3 điều 60
- Không được phạm tội mới
3.3. Thời điểm tính thời hiệu thi hành bản án hình sự
- Khoản 4, 5 điều 60 BLHS
- Được tính kể từ ngày bản án có hiệu lực pháp luật
5. Miễn chấp hành hình phạt theo khoản 2,3,4,5 điều 62 BLHS
- Điều 105
3. Giảm mức hình phạt đã tuyên đối với người dưới 18t
- Điều 105
- Nghị quyết 01 ngày 02/10/2007
VII. Hoãn, tạm đình chỉ chấp hành hình phạt tù
1. Định nghĩa
- Là hoạt động xóa đi án tích cho người bị kết án và người được xóa án tích coi như chưa
bị kết án
>< Vẫn lưu trong lý lịch tư pháp
→ Hoặc tái phạm hoặc tái phạm nguy hiểm hoặc không tái phạm và không tái phạm
nguy hiểm
→ Câu 21/65: Sai ⇔ Khoản 1 điều 53: Tái phạm là trường hợp đã bị kết án, chưa được
xóa án tích mà lại thực hiện hành vi phạm tội do cố ý hoặc thực hiện hành vi phạm tội về
tội phạm rất nghiêm trọng, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng do vô ý. Ví dụ về 1 trường
hợp đã bị kết án + chưa được xóa án tích + tội phạm ít nghiêm trọng, nghiêm trọng do vô
ý
+ Trường hợp đã bị kết án về tội phạm rất nghiêm trọng, tội phạm đặc biệt nghiêm
trọng do cố ý, chưa được xóa án tích mà lại thực hiện hành vi phạm tội về tội
phạm rất nghiêm trọng, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng do cố ý;
→ Xác định tái phạm:
B1: Người đó có đang có án tích hay không?
→ Nếu không → Xác định luôn: Không tái phạm
→ Nếu có → Làm tiếp
B2: Xác định tội cũ là gì? Lỗi cố ý, vô ý? + Xác định tội mới là gì? Lỗi cố ý, vô ý?
→ Ráp vào điều 53
- VD: Câu 2 bài 10/ 73
→ B1: Xác định có đang có án tích không? → Thời hạn được xóa án tích: điểm a khoản 2
điều 70: 1 năm từ khi chấp hành xong 2 năm thời gian thử thách
>< mới chấp hành được 6 tháng thì phạm tội vô ý làm chết người ⇒ A phạm tội mới khi
đang có án tích ⇒ Có án tích
→ B2: Xác định tội
+ Tội cũ: Khoản 1 điều 173 → Ít nghiêm trọng + lỗi cố ý
+ Tội mới: Khoản 2 điều 128 → Rất nghiêm trọng + lỗi vô ý
→ B3: Căn cứ vào khoản 1 điều 53, A tái phạm