You are on page 1of 6

BỆNH ÁN

Họ và tên: Đặng Thị Kim Chung - Nữ - 62 tuổi – MSBN: 13069998


Bn nữ 62 tuổi, nhập viện 20/12/2022 vì lý do mệt, tăng men gan cnrr
CĐ: Tăng men gan CNRR, bệnh tim thiếu máu cục bộ, RL lippid máu, RL giấc
ngủ, RL lo âu, Chàm, di chứng Hậu covid19
TCCN:
- Mất ngủ, ngủ khó vào giấc, chập chờn không sâu giấc khoảng 2 tiếng/
đêm
- Mệt, khó thở nhiều khi vận động, đi lại , tập thể dục
- Ăn uống trào ngược, ợ hơi, ợ chua, nóng rát sau xương ức
- 2 bàn tay khô, mảng hồng ban tróc vảy, nứt nẻ nhiều, 2 bàn chân khô, tróc
vảy mức độ vừa
- Tiêu tiểu bình thường
Tiền căn:
- Tăng men gan CRNN (đã nhập viện 1 tháng nay tại khoa khác)
- Chàm mạn tính 1 năm ( tiếp xúc với methanol)
- RL giấc ngủ
- Bệnh tim thiếu máu cục bộ
- Di chứng hậu covid 19
Kết quả cận lâm sàng:
Siêu âm bụng: gan nhiễm mỡ
Sinh hóa máu: 20/12/2022
- Feretin: 500
- Cholesterol: 4.8
- Ldl-c: 3.3
- AST: 84 U/L
- ALT: 151
- GGT: 55
ĐIỀU TRỊ: Phương thuốc kiến nghị: tiêu dao tán gia vị (diệp hạ châu, nhân
trần, bồ công anh, kim ngân hoa)
THUỐC THANG 21-23/12
Thuốc Tính vị Công dụng Liều Ccđ
dùng
Nhân trần 12g Tính hơi hàn, vị thái hoàng, thanh nhiệt và lợi thấp. 20 – 63
đắng cay, Can, Vị, thúc đẩy và tăng tiết dịch mật gram
Đởm và Tỳ
Bạch thược Vị chua, hơi đắng, Bình can, dưỡng huyết, liễm âm Ngày dùng
10g tính mát. Vào kinh 6 -12g
Tâm, Tỳ, Phế, Can.
Mộc hương Vị cay, tính ôn. Tỳ, Làm tan ứ trệ, tả khí hỏa, đuổi phong tà, giải sắc thì có
10g Can, Phế. cơ biểu, phát hãn. thể dùng từ
Kiện tỳ tiêu tích, hành khí chỉ thống. 3 – 6g.
Hành khí giảm đau, lý khí, kiện tỳ, chỉ tả.
Trớ sức cho đại tràng, hòa hoàn hành khí, chỉ
tả lỵ.
Đại hoàng Tính hàn, vị đắng. Khứ hủ sinh tân, đãng địch trường vị, thông lợi 4-6g
08g kinh Can, Tỳ, Vị, thủ y cốc, an hòa ngũ tạng, điều trung, hóa
Tâm, Đại tràng. thực.
Phá ứ, tả tiện thông tiện
Giảo cổ lam Tính hàn, vị ngọt x x
12g đắng
Chi tử 8g Vị đắng, tính hàn, Thanh nhiệt ở thượng tiêu, lợi thấp, thanh uất Liều dùng
không có độc. nhiệt ở phần huyết, lương huyết, giải độc, từ 8 – 20g/
kinh Vị, Can, Tâm minh mục, tiêu khát, thông tiêu, sát trùng. ngày.
và Phế.
Hoàng kỳ 20g Vị ngọt, tính ấm. Hoàng kỳ dùng sống có tác dụng tiêu thũng, 12 – 20g/
kinh Tỳ, Phế, Đại sinh cơ, ích vệ, lợi thủy, cố biểu, mạnh gân ngày.
trường và Tâm. xương, trưởng nhục, bổ huyết, trường phong,
phá trưng tích và thác độc. Dùng nướng có tác
dụng bổ trung và ích khí.
Nhục thung Vị mặn, chua, ngọt, Bổ thận dương, ích tinh huyết, nhuận tràng, x
dung 10g tính ôn. thông tiện
kinh Thận và Đại
tràng.
Tam thất 12g Vị đắng, ngọt, tính Hoạt huyết và giảm đau. Giải ứ trệ và cầm Dùng từ 3 – Phụ nữ có thai
ấm. máu. 10g tam kỵ (theo Trung
Qui vào Can và Vị. thất dạng dược đại từ
nước sắc điển).
Người huyết
hư ói máu,
huyết nhiệt
vọng hành,
chảy máu cam
không dùng
(theo Đắc phối
bản thảo).
Huyết sâm có
thể tổn tân
huyết, vì vậy
người không ứ
trệ không nên
dùng (theo
Bản thảo tòng
tân).
Dùng quá liều
có thể làm
tăng huyết áp
và nhịp tim.
Thiên hoa vị đắng, hơi ngọt Nhuận táo, chỉ khát, sinh tân dịch, giảm đau, 12 – 16g.
phấn 12g và tính hàn. giải độc.
kinh Phế và Vị.
Bán chi liên Vị hơi đắng, tính Chỉ thống, tiêu viêm, thanh nhiệt, giải độc, lợi Mỗi ngày
12g mát. tiểu và chống khối u tân sinh. dùng từ 20
kinh Can. – 40g
Thục địa 14g Vị ngọt, tính hàn Dưỡng âm, thoái dương, sinh huyết, điều trị 12 – 60g. Độc tính: Thục
kinh Can, Phế, tâm phiền, bứt rứt, điều kinh, an thai, lợi tiểu địa có độc tính
Tâm, Tỳ (theo Bản Thảo Tùng Tân). nhẹ, có thể
gây đau bụng,
hồi hộp, tiêu
chảy và chóng
mặt (theo
Chinese
Herbal
Medicine).
Sa sâm 12g Vị hơi đắng, ngọt Tác dụng thanh táo nhiệt, nhuận phế và ích vị Mỗi ngày
và tính mát. sinh tân. chỉ nên
kinh Vị và Phế. dùng từ 10
– 15g.
Hoắc hương vị ngọt đắng, hơi Ôn trung 8 – 12g.
12g cay, mùi thơm đặc
trưng tính ôn.
kinh là phế, tỳ, vị.
Câu kỷ tử 12g Vị ngọt, tính bình. Cường thịnh âm đạo, minh mục, an thần, bổ 8 – 20g/
kinh Phế, Can và ích tinh huyết, khử hư lao, nhuận phế, trừ ngày.
Thận. phong, bổ gân cốt, ích khí, tư thận,…
Ô dược 10g Vị cay, hơi đắng, Khai uất, chỉ thống, thuận khí, khứ hàn, ôn 3 – 10g/
tính ôn và không Thận, lý nguyên khí. ngày.
có độc.
kinh Phế, Thận, Tỳ,
Vị, Thận và Bàng
Quang.
Sau uống: BN trào ngược nhiều, nóng rát sau xương ức nhiều hơn. Mất
ngủ, khó vào giấc 0.5-1 tiếng/ đêm. Xử trí: giảm ½ lượng thuốc uống
Thang 3: cảm giác khát nước nhiều , uống>2l nước/ ngày , vận động uống
1,5l nước/ lần. tiêu chảy nhiều lần/ ngày bn tự xử trí: truyền dịch bổ sung
nước tại nhà.
THUỐC THANG 24/12-> hết đợt
Thuốc Tính vị Công dụng Liều ccđ
dùng
Hoàng cầm vị đắng, tính hàn Tả phế hỏa, trừ thấp nhiệt, tiêu cốc, chỉ khoảng 12
12g và không có độc. huyết, an thai, tiết lợi, hạ huyết bế – 20g.
kinh Đại trường,
Tâm, Phế, Đởm,
Bàng quang
Long đởm thảo Vị đắng, tính rất Tả thực hỏa ở Can, Đởm, thanh thấp nhiệt ở 4-12g.
12g hàn hạ tiêu
kinh Can, Đởm

Mộc hương Vị cay, tính ôn. Tỳ, Làm tan ứ trệ, tả khí hỏa, đuổi phong tà, giải sắc thì có
10g Can, Phế. cơ biểu, phát hãn. thể dùng
Kiện tỳ tiêu tích, hành khí chỉ thống. từ 3 – 6g.
Hành khí giảm đau, lý khí, kiện tỳ, chỉ tả.
Trớ sức cho đại tràng, hòa hoàn hành khí,
chỉ tả lỵ.
Hoàng kỳ 20g Vị ngọt, tính ấm. Hoàng kỳ dùng sống có tác dụng tiêu thũng, 12 – 20g/
kinh Tỳ, Phế, Đại sinh cơ, ích vệ, lợi thủy, cố biểu, mạnh gân ngày.
trường và Tâm. xương, trưởng nhục, bổ huyết, trường
phong, phá trưng tích và thác độc. Dùng
nướng có tác dụng bổ trung và ích khí.
Sơn thù 10g Vị chua, tính ôn. Tư can bổ thận 4 -12 gam
kinh Thận, Can Thu liễm mỗi ngày
Cố sáp.
Xa tiền tử 10g Vị ngọt, mặn, hàn, Thanh phong nhiệt ở Phế, Can, thấm lợi thấp
không độc, chủ nhiệt ở Bàng quang
yếu đi vào 3 kinh
Can, Thận, Bàng
quang
Bạch thược Vị chua, hơi đắng, Bình can, dưỡng huyết, liễm âm Ngày dùng
10g tính mát. Vào kinh 6 -12g
Tâm, Tỳ, Phế,
Can.
Kim tiền thảo Kim tiền thảo vị Giải độc, tiêu viêm, tiêu sạn, thanh nhiệt 20 – 40
10g ngọt, mặn, tính gram /
bình hơi hàn. ngày
kinh Can đởm,
Thận và Bàng
quang.
Khương hoàng Tính ôn (ấm), vị Phá ác huyết, huyết tích, sinh cơ (tái tạo da), 3 – 10 g
12g đắng (khô), cay kim sang, chỉ huyết. mỗi ngày
(tân). Hành khí, phá huyết, chỉ thống.
kinh Tỳ và Can.
Ngưu tất 12g Ngưu tất tính ôn. hoạt huyết, điều kinh, trừ ứ, mạnh gân cơ, 12 –
Vị đắng xen lẫn vị kích thích tiểu tiện, bổ can thận. 20g/ngày
chua.
kinh Can, Thận
Nhân trần 12g Tính hơi hàn, vị thái hoàng, thanh nhiệt và lợi thấp. 20 – 63
đắng cay, Can, Vị, thúc đẩy và tăng tiết dịch mật gram
Đởm và Tỳ
Chi tử 10g Vị đắng, tính hàn, Thanh nhiệt ở thượng tiêu, lợi thấp, thanh uất Liều dùng
không có độc. nhiệt ở phần huyết, lương huyết, giải độc, từ 8 – 20g/
kinh Vị, Can, Tâm minh mục, tiêu khát, thông tiêu, sát trùng. ngày.
và Phế.
Vương bất lưu vị: đắng, bình. Qui hoạt huyết thông kinh, hạ nhũ, tiêu ung, lợi 5 – 10g.
hành 10g kinh can vị. nệu thông lâm.
Kim ngân hoa tính hàn, vị đắng, Thanh nhiệt, tiêu khát, giải chư sang, tiêu 4 – 6g
10g ngọt, không độc. thũng, tán độc, khu phong, trừ thấp.
Phế, Vị, túc Thái
âm Tỳ, Tâm Tỳ,
túc Dương minh Vị
Bồ công anh vị ngọt, tính bình, tác dụng tán sưng tiêu ung, thanh nhiệt, giải 12 đến 40g
12g không độc. độc

Boganic : actiso, cao đắng đất, bìm bìm biếc


Thuốc tắm-ngâm tay,chân: nhục quế 8g, bồ công anh 12g, ngải cứu 12g,
bạc hà 10g
Sau dùng thuốc: BN hết tiêu chảy,hết khát nước, còn chóng mặt nhiều, ngủ khá
6 tiếng/ đêm, ăn uống giảm trào ngược,giảm ợ hơi ợ chua, hết nóng rát sau
xương ức, đi lại vận động hết mệt , khó thở
Xử trí: cắt thuốc ( mộc hương, vương bất lưu hành, xa tiền tử), giảm liều(
hoàng cầm 6g, long đởm thảo 6g, hoàng kỳ 12g, sơn thù 6g)
➔ Sau xử trí: BN hết chóng mặt
Cận lâm sàng sau 7 ngày nhập viện:
- AST: 70 U/L
- ALT: 129 U/L
- GGT: 54
- Feretin: 396.5

BN có tiền căn:
- Uống Tam thất: trào ngược , nóng sau xưng ức tăng.
- Mộc hương: chóng mặt.

You might also like