You are on page 1of 7

Câu 1.

Trong Chiến tranh thế giới thứ hai, những tháng đầu tiên tấn công Liên Xô quân Đức đã
tiến sâu vào lãnh thổ Liên Xô là nhờ
A. kế hoạch chiến tranh chớp nhoáng. B. vũ khí và tính bất ngờ của quân
Đức.
C. tính bất ngờ và thiện chiến của quân Đức. D. ưu thế về vũ khí và kinh nghiệm tác
chiến.
Câu 2. Thực dân Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam (1897- 1914) khi đã
A. thôn tính các nước Lào, Cam-pu-chia. B. căn bản bình định được Việt Nam.
C. căn bản hoàn thành xâm lược Việt Nam. D. đàn áp được phong trào yêu nước
đầu thế kỉ XX.
Câu 3. Hành động nào của thực dân Pháp thực hiện ở nước ta giai đoạn 1930 – 1931 càng làm
tăng thêm mâu thuẫn và tình trạng bất ổn định trong xã hội?
A. Trút gánh nặng khủng hoảng kinh tế lên nhân dân ta. B. Ra sức chiếm đoạt ruộng đất của
nhân dân ta.
C. Tiến hành một chiến dịch khủng bố dã man. D. Đàn áp phong trào Xô Viết Nghệ-
Tĩnh.
Câu 4. Hội nghị Bộ chính trị Trung ương Đảng (9 - 1953) đề ra kế hoạch tác chiến Đông - Xuân
1953 - 1954 với quyết tâm giữ vững quyền chủ động đánh địch trên cả hai mặt trận
A. chính trị và quân sự. B. chính diện và sau lưng địch.
C. quân sự và ngoại giao. D. chính trị và ngoại giao.
Câu 5. Sau Chiến tranh lạnh, các cường quốc điều chỉnh quan hệ theo xu hướng đối thoại, thỏa
hiệp, tránh xung đột trực tiếp chủ yếu là do
A. hoạt động hiệu quả của các tổ chức liên kết thương mại quốc tế.
B. tác động tích cực của các tập đoàn tư bản đối với nền chính trị.
C. các tổ chức chính trị tăng cường can thiệp vào quan hệ quốc tế.
D. muốn có điều kiện thuận lợi để vươn lên xác lập vị thế quốc tế.
Câu 6. Cuối năm 1928, Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên thực hiện chủ trương “vô sản hoá”
với mục đích
A. nâng cao ý thức chính trị cho giai cấp công nhân Việt Nam.
B. tuyên truyền lý luận chủ nghĩa Mác- Lênin vào Việt Nam.
C. tổ chức các phong trào đấu tranh của công nhân Việt Nam.
D. thành lập các chi bộ Cộng sản tiến tới thành lập chính đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 7. Điểm tương đồng của Hội Duy tân và Việt Nam Quang phục hội là
A. chịu ảnh hưởng của cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc.
B. chủ trương đấu tranh chống Pháp, giành độc lập dân tộc.
C. sau khi giành độc lập sẽ thành lập nước Cộng hòa Dân quốc Việt Nam.
D. chủ trương dựa vào Nhật Bản để đánh Pháp.
Câu 8. Trong (tháng 12 - 1944), Chỉ thị thành lập Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân
Hồ Chí Minh viết: “Vì cuộc kháng chiến của ta là kháng chiến của toàn dân cần phải động viên
toàn dân, vũ trang toàn dân…” . (Hồ Chí Minh: Toàn tập, tập 3, NXB. Chính trị quốc gia, H.,
2011, tr. 3) Trong bối cảnh lịch sử cụ thể của Việt Nam lúc đó, câu trích trên thể hiện tư tưởng
Hồ Chí Minh về
A. tuyên truyền toàn dân. B. quân đội nhân dân.
C. khởi nghĩa toàn dân. D. quốc phòng toàn dân.
Câu 9. Phong trào cách mạng 1930- 1931 và phong trào dân chủ 1936- 1939 ở Việt Nam có
điểm khác biệt về
A. nhiệm vụ chiến lược. B. động lực chủ yếu.
C. nhiệm vụ trước mắt. D. giai cấp lãnh đạo.
Câu 10. Khác biệt căn bản trong đấu tranh giải phóng dân tộc ở khu vực Mĩ la tinh so với châu
Phi là về
A. đối tượng cách mạng. B. Giai cấp lãnh đạo. C. hình thức đấu tranh. D. mục tiêu
đấu tranh.
Câu 11. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) và Luận
cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 10-1930) đều xác định
A. tiến hành đồng thời hai nhiệm vụ độc lập dân tộc và cách mạng ruộng đất.
B. Đảng Cộng sản Đông Dương nắm vai trò lãnh đạo cách mạng.
C. nhiệm vụ cách mạng là xóa bỏ ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc.
D. lực lượng tư sản cách mạng dân quyền bao gồm toàn dân tộc.
Câu 12. Nội dung nào phản ánh đúng đặc điểm kinh tế nước Nga từ năm 2000 trở đi?
A. Đạt được tốc độ tăng trưởng cao. B. Phục hồi và phát triển.
C. Bắt đầu có những tín hiệu phục hồi. D. Dần dần hồi phục và phát triển.
Câu 13. Các nước Tây Âu thực hiện việc liên kết khu vực (từ năm 1951) dựa trên cơ sở nào dưới
đây?
A. Đều có chung đường biên giới trên bộ hoặc trên biển.
B. Chung ngôn ngữ và thể chế chính trị- nhà nước tư bản.
C. Có điểm tương đồng về nền văn hóa và trình độ phát triển.
D. Muốn đứng ngoài cuộc Chiến tranh lạnh giữa Mĩ và Liên Xô.
Câu 14. Nhận định nào là đúng về kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi của thực dân Pháp khi thực hiện
chiến tranh xâm lược Việt Nam (1951-1953)?
A. Phản ánh sự nỗ lực cao nhất của Pháp và Mĩ nhằm kết thúc chiến tranh ở Đông Dương.
B. Đánh dấu sự lệ thuộc hoàn toàn của Pháp vào Mĩ để tiếp tục chiến tranh ở Đông Dương.
C. Phản ánh sự nỗ lực cao của Pháp được Mĩ hỗ trợ tích cực nhằm kết thúc sớm cuộc chiến
tranh.
D. Là kế hoạch quân sự phản ánh thế thua không gì cứu vãn nổi của Pháp trong cuộc chiến tranh
ở Đông Dương.
Câu 15. Chiến tranh lạnh được hình thành sau Chiến tranh thế giới thứ hai không xuất phát từ
việc
A. các tổ chức kinh tế, quân sự ra đời đối lập và chạy đua với nhau.
B. ưu thế về vũ khí hạt nhân, tự cho mình quyền lãnh đạo thế giới của Mĩ.
C. sự lo ngại của Mĩ trước sự phát triển của hệ thống xã hội chủ nghĩa.
D. sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa hai cường quốc.
Câu 16. Sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 có ý nghĩa lịch sử như thế nào?
A. Là mốc đánh dấu chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối của cách mạng Việt Nam.
B. Chứng tỏ giai cấp công nhân Việt Nam đã hoàn toàn trưởng thành.
C. Chấm dứt thời kì khủng hoảng về giai cấp và tổ chức lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
D. Là một xu thế của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản.
Câu 17. Đâu không phải là những thoả thuận mang tính trọng tâm giữa liên Xô và Mĩ từ đầu
những năm 70 nhất là từ năm 1985 khi M Goocbachốp lên nắm quyền?
A. Thủ tiêu các tên lửa tầm trung ở châu Âu. B. Cắt giảm vũ khí tấn công chiến
lược.
C. Hợp tác về kinh tế và khoa học kĩ thuật. D. Hạn chế cuộc chạy đua vũ trang.
Câu 18. Lý do nào sau đây chứng tỏ kế hoạch Nava (5-1953) của thực dân Pháp thực hiện ở
Đông Dương khi mới ra đời đã hàm chứa nhiều yếu tố thất bại?
A. Mâu thuẩn giữa thế và lực của quân Pháp với mục tiêu chiến lược của ta.
B. Mâu thuẩn sâu sắc giữa kế hoạch tập trung và phân tán binh lực ở các nơi.
C. Kế hoạch ra đời trong bối cảnh đang thất bại nặng nề ở các chiến trường.
D. Dễ bị bao vây, cô lập khi Việt Nam lên phương án tiến công chiến lược.
Câu 19. Hoạt động yêu nước của Nguyễn Tất Thành trong những năm 1911 - 1918 có ý nghĩa
như thế nào?
A. Đặt cơ sở cho việc xác định con đường cứu nước mới.
B. Thiết lập mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam và thế giới.
C. Chuẩn bị điều kiện về tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản.
D. Xác định được con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc.
Câu 20. Nội dung nào sau đây không đúng khi đánh giá về phong trào cách mạng 1936 – 1939 ở
Việt Nam?
A. Có nhiều hình thức đấu tranh mới. B. Chỉ mang tính dân chủ.
C. Mang tính dân tộc. D. Quy mô đấu tranh rộng lớn.
Câu 21. Từ năm 1973- 1991, Nhât Bản thực hiện chính sách đối ngoại hướng về Đông Nam Á là
dựa trên cơ sở
A. xu thế hoà hoãn từ Chiến tranh lanh. B. Nhật Bản muốn thực hiện lại “thuyết Đại
Đông Á”.
C. thị trường Đông Nam Á giàu tiềm năng. D. Tiềm lực kinh tế- tài chính ngày càng lớn
mạnh.
Câu 22. Trong nửa sau thế kỉ XX, quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng hơn so với các giai
đoạn lịch sử thế giới trước đây vì
A. sự chi phối của trật tự thế giới “đơn cực” do Mĩ đứng đầu.
B. Liên Xô giữ được vai trò quyết định trong quan hệ quốc tế.
C. các nước đều giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
D. sự tham gia, hợp tác và đấu tranh của nhiều lực lượng quốc tế.
Câu 23. Vai trò to lớn của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên với cách mạng Việt Nam là
A. tuyên truyền lý luận cách mạng giải phóng dân tộc và tổ chức cách mạng Việt Nam.
B. đánh dấu chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối và lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
C. chứng tỏ giai cấp công nhân Việt Nam đã hoàn toàn trưởng thành.
D. nhân tố quyết định đưa tới sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam 3- 2- 1930.
Câu 24. Các phong trào cách mạng 1930-1931, 1936-1939 và 1939-1945 ở Việt Nam đều có đặc
điểm chung
A. diễn ra với hình thức đấu tranh bạo lực cách mạng.
B. hình thức đấu tranh hòa bình công khai, hợp pháp.
C. thành lập được những mặt trận dân tộc thống nhất.
D. chống những kẻ thù dân tộc để giành độc lập dân tộc.
Câu 25. Việt Nam đã vận dụng nguyên tắc nào sau đây của Liên Hợp Quốc để giải quyết vấn đề
Biển Đông hiện nay?
A. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
B. Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa 5 nước lớn (Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc).
C. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.
D. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia dân tộc.
Câu 26. Quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945) và những thỏa thuận sau đó giữa ba cường quốc
Liên Xô, Mĩ, Anh đã trở thành khuôn khổ của một trật tự thế giới mới vì
A. các nước tham chiến được hưởng nhiều quyền lợi sau chiến tranh.
B. làm cho cục diện hai cực, hai phe được xác lập trên toàn thế giới.
C. đã dẫn tới sự giải thể của chủ nghĩa thực dân ở các thuộc địa.
D. đã phân chia xong phạm vi ảnh hưởng giữa các nước thắng trận.
Câu 27. Điểm mới của phong trào yêu nước theo khuynh hướng cách mạng tư sản Việt Nam sau
Chiến tranh thế giới thứ nhất (1919-1930) so với những năm đầu thế kỉ XX ở chỗ
A. tích cực vận động quần chúng nhân dân tham gia đấu tranh.
B. sử dụng đấu tranh bạo lực để giành chính quyền.
C. xác định đúng kẻ thù dân tộc là thực dân Pháp.
D. sự trưởng thành và lãnh đạo của tư sản dân tộc.
Câu 28. Thời kì “phi thực dân hóa” trên phạm vi toàn thế giới được đánh dấu bằng việc
A. mở ra xu thế hòa bình trên toàn thế giới sau Chiến tranh lạnh kết thúc.
B. nhiều thuộc địa của Anh, Pháp, Hà Lan tuyên bố độc lập.
C. các nước tư bản Tây Âu phải trao trả độc lập cho các nước thuộc địa.
D. Liên hợp quốc giải quyết xong vấn đề hạt nhân trên bán đảo Triều Tiên.
Câu 29. Trong giai đoạn 1939-1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã khắc phục được một trong
những hạn chế của Luận cương chính trị (10-1930) qua chủ trương
A. tập hợp lực lượng toàn dân tộc chống đế quốc. B. sử dụng phương pháp bạo lực
cách mạng.
C. thành lập chính phủ công nông binh. D. xác định động lực cách mạng là
công nông.
Câu 30. Điểm nào dưới đây thể hiện Việt Nam Quốc dân đảng (1927-1930) đã nhận thức đúng
yêu cầu khách quan của lịch sử dân tộc?
A. Chủ trương tiến hành cách mạng bằng bạo lực. B. Ám sát tên trùm mộ phu Badanh ở
Hà Nội.
C. Đề cao binh lính người Việt trong quân đội Pháp. D. Kiên quyết phát động cuộc khởi
nghĩa Yên Bái.
Câu 31. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (1950) của Pháp được xây dựng dựa trên cơ sở
A. viện trợ của Mĩ. B. tiềm lực kinh tế Pháp.
C. ngụy quân ngày càng lớn mạnh. D. kinh nghiệm chỉ huy của Tátxinhi.
Câu 32. Một trong những quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945) đã có ảnh hưởng tích cực đến
tình hình thế giới sau chiến tranh, vì
A. Liên Xô và Mĩ vẫn duy trì mối quan hệ đồng minh.
B. thay đổi mô hình trật tự thế giới mới sau chiến tranh.
C. thúc đẩy Chiến tranh thế giới thứ hai sớm kết thúc.
D. đưa đến sự hình thành trật tự thế giới hai cực Ianta.
Câu 33. Điểm sáng tạo của Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam tháng 2- 1930 so với
quy luật ra đời một Đảng Cộng sản trên thế giới là
A. có sự tham gia của phong trào yêu nước. B. lực lượng chủ yếu của cách mạng là công-
nông- binh.
C. giải phóng dân tộc được đặt lên hàng đầu. D. chủ trương giải phóng dân tộc gắn với giải
phóng giai cấp.
Câu 34. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 11/1939 đã đánh dấu sự chuyển
hướng đúng đắn của Đảng vì đã
A. kịp thời giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân. B. xác định đúng kẻ thù là phát
xít Nhật.
C. mở rộng vấn đề dân chủ trên toàn cõi Đông Dương. D. giương cao ngọn cờ giải
phóng dân tộc.
Câu 35. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng tiến trình khởi nghĩa giành chính quyền của nhân
dân Việt Nam trong năm 1945?
A. Giành chính quyền bộ phận tiến lên giành chính quyền toàn quốc.
B. Giành chính quyền ở các vùng nông thôn rồi tiến vào thành thị.
C. Giành chính quyền ở các đô thị lớn rồi tỏa về các cùng nông thôn.
D. Giành chính quyền đồng thời ở cả hai địa bàn nông thôn và thành thị.
Câu 36. Hội nghị toàn quốc của Đảng cộng sản Đông Dương diễn ra ở Tân Trào (Tuyên Quang)
từ ngày 14 - 15/8/1945 đã thông qua nội dung nào dưới đây?
A. Thành lập Ủy ban khởi nghĩa và ban bố lệnh Tổng khởi nghĩa.
B. thông qua nghị quyết Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước của Đảng.
C. Quyết định những vấn đề quan trọng về đối nội, đối ngoại sau khi giành được chính quyền.
D. Đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.
Câu 37. Điểm Tương đồng giữa Cách mạng tháng Tám 1945 ở Việt Nam, Cách mạng dân tộc
dân chủ nhân dân Trung Quốc (1946-1949), Cách mạng tháng Mười Nga (1917) thể hiện ở nội
dung nào?
A. Khởi nghĩa diễn ra từ nông thôn đến thành thị.
B. Giành thắng lợi ở đô thị có tính chất quyết định.
C. Đi từ khởi nghĩa từng phần đến Tổng khởi nghĩa.
D. Giành chính quyền từ thành thị đến nông thôn.
Câu 38. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2-1951) được gọi là “Đại hội kháng
chiến thắng lợi” vì đã đánh dấu
A. cuộc kháng chiến chống Pháp bước sang giai đoạn kết thúc.
B. Sự phát triển vượt bậc của phong trào cách mạng Đông Dương.
C. bước phát triển mới về sự trưởng thành và lãnh đạo của Đảng.
D. thắng lợi đầu tiên ta trong cộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.
Câu 39. Thực tiễn phong trào dân tộc, dân chủ (1919- 1925) ở Việt Nam chứng minh lực lượng
nào trong xã hội không thể trở thành giai cấp lãnh đạo cách mạng?
A. Tư sản. B. Tiểu tư sản, trí thức. C. Sĩ phu thức thời. D. Công nhân.
Câu 40. Sự sụp đổ của chế độ phân biệt chủng tộc (Apácthai) ở Nam Phi (1993) chứng tỏ
A. chủ nghĩa thực dân mới bắt đầu khủng hoảng và suy yếu.
B. hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cơ bản bị tan rã.
C. một hình thức thống trị của chủ nghĩa thực dân bị xóa bỏ.
D. cuộc đấu tranh vì tiến bộ xã hội đã hoàn thành ở châu Phi.
Câu 41. Điểm giống nhau về tình hình Việt Nam trong những năm 1930- 1931 với giai đoạn
1936- 1939 ở chỗ
A. Pháp đầu tư khai thác thuộc địa để bù đắp sự thiếu hụt kinh tế chính quốc.
B. thực dân Pháp tiến hành một chiến dịch khủng bố dã man.
C. nền kinh tế Việt Nam đã có dấu hiệu phục hồi và phát triển.
D. thực dân Pháp đã trút gánh nặng cuộc khủng hoảng kinh tế lên nhân dân ta.
Câu 42. Phong trào cách mạng 1930-1931, phong trào dân chủ 1936-1939 và phong trào giải
phóng dân tộc 1939-1945 ở Việt Nam đều
A. dựa vào lực lượng chính trị quần chúng. B. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng
đầu.
C. sử dụng hình thức đấu tranh vũ trang. D. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.
Câu 43. Sự khác biệt giữa phong trào nông dân Nghệ - Tĩnh với phong trào đấu tranh trong cả
nước trong năm 1930 là
A. nhằm mục tiêu cải thiện đời sống. B. đấu tranh chưa có khẩu hiệu cụ thể.
C. đấu tranh bằng lực lượng chính trị. D. biểu tình có vũ trang tự vệ.
Câu 44. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, khu vực Mĩ Latinh trở thành “Lục địa bùng cháy” vì lí
do nào sau đây?
A. Phong trào đấu tranh vũ trang phát triển mạnh. B. Phong trào đấu tranh chính trị diễn
ra mạnh mẽ.
C. Chính phủ Cuba tuyên bố đi lên chủ nghĩa xã hội. D. Chế độ độc tài thân Mĩ Batixta ở
Cuba bị lật đổ.
Câu 45. Bài học nào của Cách mạng tháng Tám 1945 được áp dụng để giải quyết những vấn đề
có ý nghĩa sống còn của nước ta hiện nay?
A. Dự đoán, nắm bắt thời cơ, vượt qua thách thức.
B. Vận dụng sáng tạo Chủ nghĩa Mác - Lê nin vào thực tiễn cách mạng.
C. Kết hợp linh hoạt các hình thức đấu tranh cách mạng.
D. Tập hợp rộng rãi các lực lượng yêu nước, cô lập kẻ thù.
Câu 46. Từ thực tiễn Cách mạng tháng Mười Nga (1917) để lại bài học kinh nghiệm nào về
nguyên nhân tất yếu cho sự thắng lợi của các cuộc cách mạng vô sản?
A. Xây dựng được khối liên minh công- nông- binh.
B. Đảng của giai cấp công nhân lãnh đạo cách mạng.
C. Truyền thống đoàn kết đấu tranh của mỗi dân tộc.
D. Kết hợp giữa việc giành và giữ chính quyền cách mạng.
Câu 47. Năm 1975, nhân dân Ănggôla giành thắng lợi trong cuộc đấu tranh chống thực dân
A. Bồ Đào Nha. B. Tây Ban Nha.
C. chế độ độc tài Batixta. D. chế độ phân biệt chủng tộc Apácthai.
Câu 48. Ủy ban Quân sự cách mạng Bắc Kì (thành lập năm 1945) có nhiệm vụ cơ bản là
A. thành lập Khu giải phóng Việt Bắc.B. thành lập Việt Nam Giải phóng quân.
C. chỉ huy các chiến khu ở Bắc Kì. D. chỉ thị nhân dân sửa soạn khởi nghĩa.
Câu 49. Trong thời gian ở Quảng Châu (Trung Quốc) từ năm 1924 đến năm 1927, Nguyễn Ái
Quốc có hoạt động nào sau đây nhằm chuẩn bị cho bước chuyển biến về chất của phong trào giải
phóng dân tộc Việt Nam?
A. Trực tiếp tạo ra sự phân hóa trong các tổ chức tiền cộng sản.
B. Bắt đầu xây dựng lí luận cách mạng giải phóng dân tộc.
C. Khởi đầu tạo dựng các mối quan hệ với cách mạng thế giới.
D. Gây dựng và phát triển đội ngũ cán bộ nòng cốt.
Câu 50. Cuộc đấu tranh của công nhân Ba Son (8/1925) đã "đánh dấu một bước tiến mới của
phong trào công nhân Việt Nam" vì
A. đây là cuộc đấu tranh đầu tiên của công nhân Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.
B. đây là cuộc đấu tranh có tổ chức, có quy mô và bước đầu giành được thắng lợi của công nhân
Việt Nam.
C. sự kiện thể hiện cấp công nhân Việt Nam đã hướng tới đấu tranh đòi quyền lợi chính trị cho
giai cấp mình.
D. là phong trào đấu tranh đầu tiên của công nhân do tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng Thanh
niên lãnh đạo.

------ HẾT ------

You might also like