Professional Documents
Culture Documents
Giải pháp
Tiền Đề Dự Án
Tìm hiểu thói quen, hành vi tiêu dùng của người tiêu dùng đối với
ngành hàng nước trái cây
Tìm hiểu nhận định của người tiêu dùng về các nhãn hiệu nước ép
trái cây hiện có mặt trên thị trường Việt Nam
Tìm hiểu nhận định của người tiêu dùng về các nhãn hiệu nước ép
trái cây Twister. nhận diện điểm mạnh và điểm yếu của nhãn hiệu
để có những chiến lược marketing hiệu quả trong tương lai.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Tuổi từ 13-55
Có mua và uống nước ép trái cây đóng chai/hộp/lon ít nhất 2-3 lần/
tháng
Tuổi từ 24-55
Quyết định và mua cho gia đình và và có uống nước ép trái cây đóng
chai/ hộp/ lon ít nhất 2-3 lần/ tháng
Ghi chuù: Nhaø maùy Khu vöïc kho Truï sôû chính
NGÀNH NƯỚC GIẢI KHÁT
TẠI CÔNG TY
PEPSICO VIỆT NAM
PEPSI-COLA
PEPSI-COLA
Những dòng sản phẩm nước giải khát của
Pepsico
PEPSI
7UP
MIRINDA
NƯỚC GIẢI KHÁT KHÔNG GA (NCB)
Aquafina
Sting
Twister
Body Lipton
Naturals
NGÀNH THỰC PHẨM
TẠI CÔNG TY
PEPSICO VIỆT NAM
CÁC SẢN PHẨM SNACK MẶN CỦA PEPSICO VIỆT NAM
Những Dòng Sản Phẩm Khoai Tây & Đậu Phộng
price niche
Source: ACNielsen | Retail Index (<< Viet Nam >> ), data to AUG08
Tropicana Twister PET bottle 450ml
TROPICANA
1947 – Anthony Rossi thành lập công ty đóng gói Manatee River.
1957 – Đổi tên thành Tropicana, kinh doanh trái cây tươi và nước trái cây, đặc
biệt là cam.
1965 – Nhận đơn đặt hàng quốc tế đầu tiên từ châu Âu.
1998 – PepsiCo hoàn tất việc mua lại Tropicana với trị giá 3,3 tỷ đôla.
TWISTER
24
13-17
48
Nam
18-23 28
24-30
Nu 29
52
31-55
19
Dựa trên những đáp viên có dung lượng uống từ 2 lít/ tháng trở lên và là người quyết định sản phẩm cho bản thân N=90
ĐỐI TƯỢNG TIÊU DÙNG CHÍNH
Đối tượng mục tiêu có tầng lớp kinh tế BCD, độc thân.
9
A
27
B Độc thân 63
C 27 Đã kết hôn
D Góa/ ly dị
20
E Từ chối trả lời 35
17
1
ĐỐI TƯỢNG TIÊU DÙNG CHÍNH
Đối tượng mục tiêu có trình độ học vấn cấp 2, 3 trở lên, 27% lao động trí
óc, 30% chân tay và 32% học sinh sinh viên, chi tiêu cá nhân trung bình
khoảng 1,2 triệu/ tháng.
2
Cấp quản lý 8 20
Chuyên nghiệp 8 100,000 - 400,000
25 Tự kinh doanh 7
Tốt nghiệp PTCS (Cấp 1) 23
Nhân viên văn phòng 2 500,000 - 600,000
Tốt nghiệp THCS (Cấp 2) Nhân viên bán hàng 14
700,000 - 1,000,000
31 Thợ 8 27
Tốt nghiệp PTTH (Cấp 3) Công nhân 6 1,200,000 - 1,500,000
Buôn bán nhỏ 1
Tốt nghiệp trung học 18
chuyên nghiệp 29 Bán hàng rong 1,800,000 - 6,000,000
Tốt nghiệp cao đẳng/ đại Tài xế 32 12
học
1 Học sinh/ Sinh viên
14
Nội trợ Trung bình 1,200,000 đồng
8
Thất nghiệp 3
Dựa trên những đáp viên có dung lượng uống từ 2 lít/ tháng trở lên và là người quyết định sản phẩm
cho bản thân N=90
LỰA CHỌN SẢN PHẨM
Đa phần tự quyết định sản phẩm để mua, do đó
những tác động lên người tiêu dùng để đạt được các
hành vi lựa chọn sản phẩm như mong muốn là cần
thiết.
CÁ NHÂN
Dựa trên tất cả đáp viên N = 200
CÁ NHÂN
Dựa trên tất cả đáp viên
N = 200 %
Nước ngọt có ga 25
Sữa đậu nành đóng hộp/ lon/ chai 15
Sữa tươi đóng hộp/ lon/ chai 14
Nước xá xị có ga 6
Trà bí đao
6
3
Tôi sẽ không uống sản phẩm khác
4
Nước trái cây dạng bột đóng gói (nước cam Tang…)
6
Sữa chua uống
6
Nước tăng lực
3
Cà phê 3 trong 1 2
Nước yến 2
Các loại nước uống mát đóng chai/ lon/ hộp (tim nhân 2
sen…) 2
Thức uống bổ dưỡng có chocolate (Milo, Ovaltine…) 1
Nước suối/ khoáng tinh khiết đóng chai 1
Thạch dừa, nước trái vải 1
CÁ NHÂN
Dựa trên những đáp viên có thể ước
N = 200
lượng dung lượng uống trong một tháng
400 ml - 900 ml %
30
1000 ml - 1900 ml
2000 ml - 2900 ml
32
3000 ml - 3900 ml
4000 ml - 4900 ml
18
5000 ml - 7900 ml
8
8000 ml - 20000 ml 6
5
2
HÀNH VI TIÊU DÙNG
Đa phần là uống chai và uống một mình, với bạn bè và với người
trong gia đình.
Dựa trên những đáp viên có dung lượng uống từ 2 lít/ tháng trở lên và là người quyết định sản phẩm cho bản thân N=90
HÀNH VI TIÊU DÙNG
Đa phần là uống với đá (một số khác ướp lạnh), uống vào buổi
trưa (11h – 13h) và buổi tối (18h – 21h), ở nhà hoặc ở quán nước
bình dân.
7
Sáng sớm (5h - 8h)
18
Gần trưa (8h - 11h)
Uống với 63
đá Buổi trưa (11h - 13h) 29
Ướp lạnh
Xế chiều (13h - 16h)
Để nguyên 8
37 Buổi chiều (16h - 11
18h)
Buổi tối (18h - 21h) 23
Buổi khuya (21h - 2
1
24h)
Ban đêm (1h - 5h)
HÀNH VI TIÊU DÙNG
47
77
Ở nhà 22
49
Quán nước bình dân 14
23
Quán cà phê trung/ cao cấp 8 Thường
19 uống
Ở nơi làm việc nhất
4
18 Thường
Trong trường uống
2
16
Quán ăn bình dân
2
9
Trên đường đi làm/ đi học %
9
Trung tâm giải trí
Nhà hàng 7
Dựa trên những đáp viên có dung lượng uống từ 2 lít/ tháng trở lên và là người quyết định sản phẩm cho bản thân N=90
HÀNH VI TIÊU DÙNG
24
43
Quán nước bình dân 22
43
Siêu thị 16
36
Tạp hóa 13
31 Thường
Đại lý 7 uống
17 nhất
Quán cà phê trung/ cao cấp 7 Thường
17 uống
Căn tin 8
12
Cửa hàng bách hóa 3
16
Quán ăn bình dân
7
Chợ
2
Nhà hàng
Dựa trên những đáp viên có dung lượng uống từ 2 lít/ tháng trở lên và là người quyết định sản phẩm cho bản thân N=90
NƯỚC ÉP TRÁI CÂY
9
22
Fresh 59
3
20
TriO 63
5
Splash 22
58
2
Juicie No.1 12
44
2 Nhãn hiệu nghĩ đến đầu tiên
Delta 3 Nhãn hiệu nhắc đến không gợi ý
24
Nhãn hiệu nhắc đến có gợi ý
2
Orangina 7
27
2
Mimosa 4
5
CHỈ SỐ SỨC MẠNH THƯƠNG HIỆU
Twister mạnh ở tất cả các chỉ số với 76% thị phần sử dụng. Juicie No.1 có mức
độ nhận biết khá cao nhưng tỉ lệ thử qua rất thấp. Nâng cao tỉ lệ thử qua và cả tỉ lệ
chuyển đổi là 2 yếu tố quan trọng hàng đầu đối với Juicie No.1.
3 9 2 69 5 %
Nhận biết 20
nhãn hiệu 63 22 59 12 44 82 98 22 58
Uống trong 3
tháng qua
14 20 9 89 22
Uống thường 5 8 2 76 6
xuyên nhất
Mua trong 4 8 3 63 13
lần tới
Tỷ lệ chuyển đổi:
(Uống thường xuyên 36% 40% 22% 85% 27%
nhất/ Uống trong 3
tháng qua)
ĐIỂM KHÁC BIỆT THỨ CẤP ĐIỂM KHÁC BIỆT THEN CHỐT
16
Nhãn hiệu có uy tín, được Vị ngon
nhiều người khuyên dùng
Được làm từ trái cây tươi
14
Nhãn hiệu gần gũi/ phù hợp với
Mức độ khác biệt giữa các thương hiệu
0.3
-0.4
-0.3 -0.2 -0.1 0 0.1 0.2 0.3
Dựa trên tất cả đáp viên đã từng biết qua nhãn hiệu
NGUỒN THÔNG TIN BIẾT ĐẾN NHÃN HIỆU
Internet
Ngắn hạn:
Cố đạt được doanh số tại những điểm bán, đặc biệt là
những điểm bán di động (off promise).
Tăng cường những điểm bán lớn (có giá trị doanh thu lớn/
mỗi điểm bán)
Cải tiến chai nhựa (PET bottle) cho nhu cầu vận động, di
chuyển của người tiêu dùng
Giải pháp
Dài hạn:
Sau khi cải tiến bao bì, tăng cường mùi vị khác, để có
thêm nhiều sự lựa chọn & tăng sự thú vị cho người tiêu
dùng.
Tìm hiểu thêm nhu cầu của người tiêu dùng xem thích
nước cam ép có tép hoặc nước cam đơn thuần hay không
để có chiến lược phù hợp
Thành viên thực hiện: Nhóm G.I
Lê Huy Tuấn
Nguyễn Hoàng Phúc Ngân
Trần Ngọc Thanh Trúc
Trần Thị Hoàng Vy
Nguyễn Duy Minh Đại
Trương Thị Mỹ Dung
Dương Thị Thanh Lan
Phan Thị Tuyết Nga
Vũ Hoàng Kha
PEPSI-COLA
…XIN CÙNG CẢM ƠN
CÁC BẠN ĐÃ THEO DÕI!!