You are on page 1of 2

1.

-Rabies virus, Poliovirus, Japanese B Encephalitis virus - Virus gây tổn


thương hệ thần kinh
2. - InFluenxae – myxovirus (cúm)
3. - HIV, Viem gan C= virus gây ung thư
4. - Nucleocapsdide – cấu trúc của virus
5. HIV gây nhiễm TB: Lympho T, Đại thực bào
6. Kháng nguyên của polio: VP1, VP2,VP3,VP4
7. Alanine aminotransferase, bilirubin – xét nghiệm tìm Hepatitis A virus,
Hepatitis B virus
8. AND đôi dạng vòng , không khép kín, chiều dài 3200 nucleotic, trọng lượng
phân tử 2 x 106 dalton - DNA của Hepatitis B virus
9. Kháng nguyên của viêm gan B – HbsAg, HBcAg, HBeAg
10. RNA, không phân đoạn : Sởi quai bị
11. Viêm long – Sợi
12. Herpes simplex tiềm ẩn TB thần kinh Virus: không có men chuyển hóa, không
có men hô hấp
13. Kháng sinh – không điều trị virus
14. Virus sởi: Paramyxovirus, miễn dịch suốt đời
15. Adenovirus: vi rus AND
16. Myxovirus: Virus ARN
17. Phage gây ly giai vi khuẩn
18. Virus gây nhiễm bệnh dai danh: viêm gan B
19. Myxovirus, Paramyxovirus: virus hô hấp
20. Hepatitis A virus, Hepatitis E virus: virus tiêu hóa
21. NS1, NS2,NS3, NS4, NS5: KN của Dengue hemmorhagic fever virus
22. P24: KN HIV
23. Vacxin phòng ung thư cổ tử cung _ là phòng nhiễm papillomavirus
24. Mancini – Kháng nguyên trong giếng khuếch tán tạo vòng kết tủa với kháng
thể pha sẳn trong thạch và đường kính vòng kết tủa tỷ lệ thuận với lượng kháng
nguyên trong giếng
25. Thử nghiệm miễn dịch đánh dấu: EIA,IFA, RIA
26. Thử nghiệm trung hòa: Tác nhân gây bệnh tiếp xúc với kháng thể tương ứng
trước khi cho vào nuôi cấy TB. Nếu TB không bị hủy hoại thì có thể xác định
là kháng thể đã trung hòa được kháng nguyên của tác nhân gây bệnh
27. TN ELISA dung: quang phổ kế định lượng
28. Phản ứng ngăn ngưng kết hồng cầu phát hiện cúm, sởi, quai bị, rubella
29. Mancini phát hiện IgM, IgG, Iga
30. Miễn dịch điện di phát hiện protein là dung kháng nguyên hòa tan bao lấy hạt
Latex để phát hiện kháng thể bằng hiện tượng ngưng kết – ngưng kết thụ động
31. Protein A của S. aureus như một chất trơ để gắn kết kháng thể là pu dong tu
32. Kháng thể không hoàn chỉnh được phát hiện bằng phản ứng coombs
33. Widal là phản ứng ngưng kết
34. Phản ứng kháng nguyên – kháng thể xảy ra tốt nhất ở PH 6.5- 7.5
35. Ngưng kết thụ động hạt latex được bao bọc bởi kháng nguyên hòa tan và tạo
ngưng kết với kháng thể đặc hiệu
36. Nhóm máu ABO: Kháng thể IgM
37. Rhesus: IgG
38. Glucose 6 phosphat1 dehydrogenase, alkaline phosphate: miễn dịch ELISA,
miễn dịch enzyme
39. IgG ngưng kết tốt ở 37oC
40. IgM ngưng kết tit ở nhiệt độ phòng thí nghiệm

You might also like