You are on page 1of 8

09:41

Nội dung
Thặng dư tiêu dùng là gì? Thặng dư tiêu dùng liên hệ với đường cầu
như thế nào?

Thặng dư sản xuất là gì? Thặng dư sản xuất liên hệ với đường
cung như thế nào?

Có phải thị trường sẽ phân bộ nguồn lực tốt nhất? Hay kết quả thị
trường có thể cải thiện hơn?

Kinh tế học phúc lợi


 Phân bổ nguồn lực liên quan đến: Giá sẵn lòng trả (Willingness to Pay -WTP)
Giá sẵn lòng trả của người tiêu dùng là số tiền tối đa
 Có bao nhiêu hàng hoá được sản xuất
mà người mua sẵn lòng trả để mua một loại hàng hoá.
 Nhà sản xuất sản xuất cái nào
Giá sẵn lòng trả đo lường bằng giá trị người tiêu dùng
 Người tiêu dùng tiêu dùng cái nào Ví dụ:
định giá hàng hoá
4 mức giá sẵn
 Kinh tế học phúc lợi (Welfare economics) nghiên
Tên Giá sẵn lòng trả lòng trả cho Ipod
cứu cách thức phân phối nguồn lực ảnh hưởng đến An $250
phúc lợi xã hội. Chi 175
 Đầu tiên, chúng ta xem xét phúc lợi của người tiêu Phú 300
dùng. Hoa 125

Giá sẵn lòng trả và Đường cầu Giá sẵn lòng trả và Đường cầu
Câu hỏi: Nếu giá của iPod là $200, ai sẽ mua Hình thành
P (Giá của
biểu cầu Ai mua Qd
iPod, và lượng cầu là bao nhiều? iPod)
$301 trở lên Không ai 0

Giá sẵn lòng Trả lời: An & Phú sẽ mua iPod, Chi Giá sẵn lòng 251 – 300 Phú 1
Tên & Hoa không mua. Tên
trả trả
176 – 250 An, Phú 2
An $250 Do đó, Qd = 2 An $250
Chi 175 Khi P = $200. Chi 175 126 – 175 Chi, An, Phú 3

Phú 300 Phú 300


0 – 125 Hoa, Chi, An, Phú 4
Hoa 125 Hoa 125

1
09:41

Giá sẵn lòng trả và Đường cầu Về hình dạng bậc thang …
P P Đường D có hình dạng bậc thang
P Qd với 4 bậc- 4 người mua
Nếu có nhiều người mua, như
$301 trở lên 0 trong thị trường cạnh tranh
Nó sẽ có nhiều bậc rất nhỏ
251 – 300 1

176 – 250 2 Và nhìn giống như


một đường thẳng.
126 – 175 3

0 – 125 4
Q Q

Thặng dư tiêu dùng


Giá sẵn lòng trả và Đường cầu (Consumer surplus - CS)
P
WTP của Phú Ở mức Q bất kỳ , Thặng dư tiêu dùng là số tiền mà người mua sẵn
WTP của An độ cao của lòng trả trừ số tiền thực tế người mua trả:
đường D là giá
WTP của Chi CS = WTP – P
WTP sẵn lòng trả của Giả sử P = $260.
của Hoa Giá sẵn lòng
người mua Tên CS của Phú = $300 – 260 = $40.
trả
biên, người mua Những người khác không có CS vì
An $250
họ không mua iPod ở mức giá này.
sẽ rời bỏ thị Chi 175
Tổng CS = $40.
Q trường nếu P Phú 300
cao hơn. Hoa 125

CS và đường cầu CS và đường cầu


P P
WTP của Phú P = $260 WTP của Phú Giả sử
CS của Phú = P = $220
WTP của An
$300 – 260 = $40 CS của Phú =
Tổng CS = $40 $300 – 220 = $80
CS của An =
$250 – 220 = $30
Tổng CS = $110

Q Q

2
09:41

CS và đường cầu CS khi có nhiều người mua và đường cầu thẳng


P
Tại Q = Giá
5(ngàn), P Cầu của giày
Bài học:
đôi giày
Tổng CS là diện người mua biên sẵn $
tích nằm dưới
lòng trả $50/ giày.
đường cầu và trên
giá, từ 0 đến Q. Giả sử P = $30.
Thặng dư tiêu dùng 1000 đôi giày

= $20.
D
Q
Q

CS khi có nhiều người mua và đường cầu


thẳng Mức giá cao hơn làm giảm CS như thế nào
CS là diện tích nằmg P Cầu của giày Nếu P lên tới $40, P
1. Giảm CS
giữa P và đường D, $ CS = ½ x 10 x $20 do người mua rời
từ 0 đến Q. = $100. bỏ thị trường
h
Hai lý do làm giảm
CS = ½ x 15 x $30 CS.
= $225. 2. Giảm CS do
những người
D mua còn lại phải D
Q trả P cao hơn Q

ACTIVE LEARNING 1 Chi phí và đường cung


Thặng dư tiêu dùng Đường cầu
P  Chi phí (Cost) giá trị của những thứ mà người bán
A. Tìm WTP của phải bỏ ra để sản xuất 1 loại hàng hoá (có nghĩa là chi
người mua biên $
phí cơ hội)
tại Q = 10.
 Bao gồm chi phí của tất cả nguồn lực sử dụng để sản
B. Tìm CS khi
xuất hàng hoá, bao gồm giá trị của thời gian người
P = $30.
bán
Giả sử P giảm còn $20.
CS sẽ tăng bao nhiêu vì…  Chi phí của 3 người bán trong thị trường

Tên Chi phí Người bán chỉ sản xuất và bán


C. người mua mới gia
Hoàng $10 HH/DV khi giá lớn hơn chi phí
nhập vào thị trường
Do đó, chi phí đo lường mức
D. người mua ban đầu Hưng 20 giá sẵn lòng bán.
trả giá thấp hơn Q
Chính 35

3
09:41

Chi phí và đường cung Chi phí và đường cung


P
P Qs P Qs
Hình thành biểu cung từ dữ
liệu chi phí: $0 – 9 0 $0 – 9 0

10 – 19 1 10 – 19 1

20 – 34 2 20 – 34 2

35 & up 3 35 trở lên 3


Tên Chi phí
Hoàng $10 Q
Hưng 20
Chính 35

Chi phí và đường cung Thặng dư sản xuất


P P PS = P – Chi phí
Ở mỗi Q,
Chi phí của độ cao của đường Thặng dư sản xuất
Chính S là chi phí của (Producer surplus -PS):
người bán biên, số tiền người bán được
Chi phí người sẽ rời bỏ trả cho 1 hàng hoá trừ đi
của Hưng thị trường nếu chi phí của người bán
giá thấp hơn.
Chi phí của
Hoàng
Q Q

Thặng dư sản xuất và đường cung PS khi có nhiều người bán & đường S thẳng
P PS = P – chi phí Giá đôi giày P Cung của giày

Chi phí Giả sử P = $25.


của Chính PS của Hoàng= $15 Giả sử P = $40. S

Chi phí của PS của Hưng = $5 Tại Q = 15(ngàn), chi


Hưng PS của Chính = $0 phí của người bán biên
1000 đôi giày
Chi phí của Tổng PS = $20 là $30,
Hoàng
Tổng PS là phần diện Và thặng dư sản xuất
Q tích nằm trên đường Q
là $10.
cung và dưới đường
giá, từ 0 đến Q.

4
09:41

PS khi có nhiều người bán & đường S thẳng Giá thấp hơn làm giảm PS như thế nào
PS là phần diện tích P Cung của giày Nếu P giảm còn $30, P
giữa P và đường S, 1. PS giảm do người
PS = ½ x 15 x $15 bán rời bỏ thị trường
từ 0 đến Q.
S S
= $112.50

PS = ½ x b x h 2 lý do để PS giảm.
= ½ x 25 x $25 h
2. PS giảm do những
= $312.50 người bán còn lại
có P thấp hơn
Q Q

ACTIVE LEARNING 2
Thặng dư sản xuất Đường cung CS, PS, và tổng thặng dư
P
A. Tìm chi phí của người CS = (giá trị do người mua nhận được ) – (số tiền người mua phải trả )
bán biên ở Q = 10.
= lợi ích của người mua khi tham gia thị trường
B. Tìm tổng PS khi P = $20.

PS = (số tiền người bán nhận) – (chi phí của người bán)
Giả sử P tăng lên tới $30. = lợi ích của người bán khi tham gia thị trường
Tìm phần PS tăng do :
Tổng thặng dư= CS + PS
C. bán thêm 5 đv SP
D. có mức giá cao hơn = tổng lợi ích từ thương mại của thị trường
lúc ban đầu 10 đv
Q = (giá trị do người mua nhận được ) – (chi phí của người bán)

Hiệu quả
Phân bổ nguồn lực của thị trường Tổng = (giá trị đối với người mua ) – (chi phí đối với người bán)
 Trong nền kinh tế thị trường, phân bổ nguồn lực không tập thặng dư
trung, xác định bởi sự tương tác giữa các mối quan tâm
của người mua và người bán. Phân bổ nguồn lực hiệu quả khi tối đa hoá tổng thặng dư.
 Thị trường phân bổ nguồn lực có tốt nhất không? Hay có Hiệu quả nghĩa là :
cách nào phân bổ nguồn lực khác giúp xã hội tốt hơn
 Hàng hoá được tiêu dùng bởi người mua định giá trị
không f?
cao nhất.
 Để trả lời, chúng ta sử dụng tổng thặng dư để đo lường
 Hàng hoá được sản xuất bởi người bán có chi phí
phúc lợi của xã hội, và chúng ta xem xét có phải thị trường
thấp nhất.
phân bổ hiệu quả.
 Tăng hoặc giảm sản lượng hàng hoá không thể tăng
(Các nhà hoạch định chính sách cũng quan tâm đến bình
tổng thặng dư.
đẳng, ở đây chúng ta quan tâm chủ yếu là hiệu quả)

5
09:41

Đánh giá thị trường cân bằng Người mua nào tiêu dùng hàng hoá?
P Mỗi người mua có WTP P
Thị trường cân bằng: ≥ $30 sẽ mua.
S S
P = $30
Mỗi người mua có
Q = 15,000 CS
< $30 sẽ không mua.
Tổng thặng dư = PS
CS + PS Vì vậy, người mua định
giá trị hàng hoá cao
Thị trường cân bằng D D
Q nhất sẽ là người tiêu Q
có hiệu quả không?
dùng hàng hoá đó.

Có phải sản lượng cân bằng


Người bán nào sản xuất hàng hoá? tối đa hoá tổng thặng dư?
Tại Q = 20,
P P
Mỗi người bán có chi phí chi phí sản xuất đơn vị

≤ $30 sẽ sản xuất hàng biên là $35


S S
hoá. Gía trị đối với người tiêu

Mỗi người bán có chi dùng của đơn vị biên chỉ

phí> $sẽ không sản $20

xuất. Vì vậy, có thể tăng thặng


D D
Q dư bằng cách giảm Q. Q
Vì vậy, người bán với
chi phí thấp nhất sản Điều này đúng cho bất kỳ

xuất hàng hoá. Q lớn hơn 15.

Có phải sản lượng cân bằng Có phải sản lượng cân bằng
tối đa hoá tổng thặng dư? tối đa hoá tổng thặng dư?
Tại Q = 10,
P Sản lượng cân bằng P
chi phí sản xuất đơn vị
biên là $25 của thị trường tối đa
S S
Gía trị đối với người tiêu hoá tổng thặng dư:
dùng của đơn vị biên chỉ ở các mức sản lượng
$40 khác, có thể tăng
Vì vậy, có thể tăng thặng tổng thặng dư bằng
dư bằng cách tăng Q. D cách di chuyển tới D
Q Q
Điều này đúng cho bất kỳ sản lượng cân bằng
Q nhỏ hơn 15. của thị trường.

6
09:41

Thị trường tự do và kế hoạch hoá tập trung


Thị trường tự do và Sự can thiệp chính phủ
 Giả sử thị trường không phân bổ nguồn lực mà là một
 Thị trường cân bằng là hiệu quả. Không có kết quả
nhà kế hoạch tập trung, người quan tâm đến phúc lợi
nào khác có thể đạt tổng thặng dư cao hơn.
xã hội.
 Chính phủ không thể tăng tổng thặng dư bằng cách
 Để phân bổ nguồn lực hiệu quả và tối đa hoá tổng
thay đổi phân bổ nguồn lực của thị trường.
thặng dư, nhà kế hoạch phải biết tất cả chi phí của
 Laissez faire (Tiếng Pháp củar “hãy để chúng người bán và tất cả giá sẵn lòng trả của người mua
làm”): chính phủ không nên can thiệp vào thị của tất cả hàng hoá trong toàn bộ nền kinh tế.
trường
 Điều này là không thể, và đó là lý do tại sao nền kinh
tế kế hoạch hoá tập trung không bao giờ rất hiệu quả.

KẾT LUẬN
 Chương này sử dụng kinh tế học phúc lợi để giải thích
KẾT LUẬN
1 trong 10 nguyên lý:  Thất bại thị trường xảy ra khi :

Thị trường thường là 1 phương thức tốt để tổ  Người mua hay người bán có quyền lực thị trường—khả năng ảnh
hưởng đến giá thị trường .
chức hoạt động kinh tế
 Trao đổi có tác dụng phụ, gọi là ngoại tác, ảnh hưởng đến
 Lưu ý quan trọng : những người xung quanh. (VD: ô nhiễm)
 Chúng ta sẽ dùng kinh tế học phúc lợi để thấy rằng cách thức chính
Chúng ta hình thành các bài học dựa trên giả định thị
sách công có thể cải thiện kết quả thị trường trong những trường
trường cạnh tranh hoàn hảo. hợp này .
 Mặc dù có thể có thất bại thị trường, phân tích của chương này có
 Với những điều kiện khác chúng ta sẽ nghiên cứu ở
thể áp dụng cho các thị trường và bàn tay vô hình cũng còn rất
các chương sau, thị trường có thể thất bại trong việc quan trọng.

phân bổ nguồn lực hiệu quả …

TÓM TẮT TÓM TẮT

• Độ cao của đường D phản ánh giá trị của hành • Độ cao của đường S phản ánh chi phí sản xuất
hoá đối với người mua – giá sẵn lòng trả để có hàng hoá của người bán. Người bán sẵn lòng
nó. bán khi giá họ nhận đượng ít nhất lớn hơn chi
phí.
• Thặng dư tiêu dùng là chênh lệch giữa giá sẵn
lòng trả của 1 hàng hoá và giá thực sự trả
• Thặng dư sản xuất là chênh lệch giữa giá sẵn
lòng nhận của 1 hàng hoá và chi phí sản xuất.
• Trong hình, thặng dư tiêu dùng là diện tích nằm
• Trong hình, thặng dư sản xuất là diện tích nằm
giũa P và đường D.
giũa P và đường S.

7
09:41

TÓM TẮT
THUẬT NGỮ THEN CHỐT
• Đo lường phúc lợi xã hội, chúng ta dùng tổng thặng  Kinh tế học phúc lợi Welfare economics
dư, tổng của thặng dư sản xuất và thặng dư tiêu
 Giá sẵn lòng trả willing ness to pay
dùng.
• Hiệu quả có nghĩa là tổng thặng dư lớn nhất, hàng  Thặng dư tiêu dùng Consumer surplus
hoá đó được sản xuất bởi người bán có chi phí thấp  Chi phí Cost
nhất và được tiêu dùng bởi người mua định giá trị
 Thặng dư sản xuất Producer surplus
cao nhất.
• Ở thị trường cạnh tranh hoàn hảo, kết quả thị trường  Hiệu quả efficiency
là hiệu quả. Thay đổi nó sẽ làm giảm tổng thặng dư.  Bình đẳng equality

You might also like