You are on page 1of 30

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI – BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ

LOGO

KINH TẾ HỌC VI MÔ
BM6021

1
Webiste: https://haui.edu.vn © 2021 Hanoi University of Industry All rights reserved
KINH TẾ HỌC VI MÔ

Bài 7
LÝ THUYẾT VỀ SẢN XUẤT, CHI PHÍ

2
Webiste: https://haui.edu.vn © 2021 Hanoi University of Industry All rights reserved
KINH TẾ HỌC VI MÔ

Mục tiêu bài học

▪ Vận dụng lý thuyết về hành vi lựa chọn đầu trong ngắn hạn để phân
tích hành vi của nhà sản xuất.
▪ Vận dụng lý thuyết về hành vi lựa chọn đầu vào trong dài hạn để
phân tích hành vi của nhà sản xuất.
 Xác định các loại chi phí của doanh nghiệp.

3
Webiste: https://haui.edu.vn © 2021 Hanoi University of Industry All rights reserved
KINH TẾ HỌC VI MÔ

Lý thuyết về sản xuất


Sản xuất và hàm sản xuất

▪ Đầu vào: K và L

▪ Hàm sản xuất: Q = f(K,L)

▪ Hiệu suất theo quy mô của hàm sản xuất

▪ Sản xuất trong ngắn hạn và dài hạn

4
Webiste: https://haui.edu.vn © 2021 Hanoi University of Industry All rights reserved
KINH TẾ HỌC VI MÔ

Hiệu suất theo quy mô


K L Q

Hiệu suất Hiệu suất kinh tế tăng theo quy mô nếu tăng đồng thời vốn 100 10 1000
(K) và lao động (L) lên α lần thì sản lượng (Q) sẽ tăng lên 200 20 4000
tăng nhiều hơn α lần.

Hiệu suất kinh tế giảm theo quy mô nếu tăng đồng K L Q


Hiệu suất thời vốn (K) và lao động (L) lên α lần nhưng sản 100 10 1000
giảm lượng (Q) sẽ tăng lên ít hơn α lần 200 20 1500

Hiệu suất Hiệu suất kinh tế không đổi theo quy mô khi tăng
K L Q
không đổi đồng thời K và L lên α lần, thì sản lượng (Q) sẽ tăng
lên đúng bằng α lần. 100 10 1000
200 20 2000

5
Webiste: https://haui.edu.vn © 2021 Hanoi University of Industry All rights reserved
KINH TẾ HỌC VI MÔ

Hiệu suất theo quy mô


Đối với hàm sản xuất Cobb – Douglas.
-Nếu α + β = 1 thì hàm sản xuất phản ánh hiệu suất không đổi theo
quy mô;
-Nếu α + β < 1 thì hàm sản xuất có hiệu suất giảm theo quy mô;
-Nếu α + β > 1 thì hàm sản xuất có hiệu suất tăng theo quy mô.

6
Webiste: https://haui.edu.vn © 2021 Hanoi University of Industry All rights reserved
KINH TẾ HỌC VI MÔ

Sản xuất trong ngắn hạn và dài hạn

Ngắn hạn Dài hạn

Ngắn hạn là thời kỳ hãng không thể thay đổi tất cả các yếu tố đầu vào, ít nhất Dài hạn là khoảng thời gian đủ để hãng có thể thay đổi tất cả các yếu tố đầu
sẽ có 1 đầu vào cố định. vào.

7
Webiste: https://haui.edu.vn © 2021 Hanoi University of Industry All rights reserved
KINH TẾ HỌC VI MÔ

Lý thuyết về sản xuất

Sản xuất với 1 đầu vào biến đổi

▪ Năng suất bình quân:

▪ Năng suất cận biên:

▪ Mối quan hệ giữa APL và MPL

8
Webiste: https://haui.edu.vn © 2021 Hanoi University of Industry All rights reserved
KINH TẾ HỌC VI MÔ

Mối quan hệ giữa năng suất cận biên, năng suất bình quân
Q

30
Q=f(L)

20

10

0
1 2 3 4 5 6 7 8 9
MP

20

10 AP

1 2 3 4 5 6 7 8 9
MP 8-9
9
Webiste: https://haui.edu.vn © 2021 Hanoi University of Industry All rights reserved
KINH TẾ HỌC VI MÔ

Mối quan hệ giữa MPL và APL

• Nếu MPL > APL thì khi tăng sản lượng sẽ làm cho APL tăng
lên.
• Nếu MPL < APL thì khi tăng sản lượng sẽ làm cho APL giảm
dần.
• Khi MPL = APL thì APL đạt giá trị lớn nhất.

10
Webiste: https://haui.edu.vn © 2021 Hanoi University of Industry All rights reserved
KINH TẾ HỌC VI MÔ

Chữa bài tập trong phiếu giao bài tập số 7


Số lượng Sản Năng suất Năng suất
Bài 1: Bảng dữ liệu sau đây cho biết mối lao động lượng bình quân cận biên
(1 tháng) (đơn
quan hệ giữa sản lượng và số lượng lao vị/tháng)
động trong điều kiện vốn tư bản là cố định: 0 0    
1 35    
1.1. Hoàn thiện bảng số liệu trên
2 80    
1.2. Bắt đầu từ mức sản lượng nào quy
3 122    
luật năng suất cận biên giảm dần xuất
4 156    
hiện?
5 177    
1.3. Vẽ đồ thị minh họa đường năng suất 6 180    
bình quân và năng suất cận biên.

11
Webiste: https://haui.edu.vn © 2021 Hanoi University of Industry All rights reserved
KINH TẾ HỌC VI MÔ

Đáp án

Số lượng lao động Sản lượng Năng suất Năng suất


(1 tháng) (đơn vị/tháng) bình quân cận biên

0 0 - -
1 35 35 35 1.2. Từ mức sản lượng Q = 80
2 80 40 45
1.3. Vẽ hình
3 122 40,67 42
4 156 39 34
5 177 35,4 21
6 180 30 3

12
Webiste: https://haui.edu.vn © 2021 Hanoi University of Industry All rights reserved
KINH TẾ HỌC VI MÔ

Sản xuất với 2 đầu vào biến đổi


Đường đồng lượng

▪ Khái niệm

▪ Đặc điểm

▪ Tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên:

13
Webiste: https://haui.edu.vn © 2021 Hanoi University of Industry All rights reserved
KINH TẾ HỌC VI MÔ

Đường đồng lượng K


5
B
Đường đồng lượng là
đường biểu thị tất cả 4
những kết hợp các yếu A
tố đầu vào khác nhau 3
để hãng có thể sản xuất
2 Q3= 90
ra cùng một mức sản
lượng đầu ra. 1 Q2= 75
Q1= 55
0
1 2 3 4 5
L

14
Webiste: https://haui.edu.vn © 2021 Hanoi University of Industry All rights reserved
KINH TẾ HỌC VI MÔ

Sản xuất với 2 đầu vào biến đổi


Đường đồng phí

▪ Khái niệm

▪ Phương trình:

Hay:

▪ Độ dốc: -

15
Webiste: https://haui.edu.vn © 2021 Hanoi University of Industry All rights reserved
KINH TẾ HỌC VI MÔ

Đường đồng phí Độ dốc của đường đẳng phí là


K :
TC
Đường đồng phí là đường mô
r
tả các kết hợp đầu vào khác
nhau có thể được mua cùng
một mức chi phí.
Phương trình đường đồng phí:
TC
Hay:

TC L
w

16
Webiste: https://haui.edu.vn © 2021 Hanoi University of Industry All rights reserved
KINH TẾ HỌC VI MÔ

Lựa chọn đầu vào tối ưu trong dài hạn

Tối thiểu chi phí Tối đa sản lượng

MPL MPK MPL MPK


 
w r w r
Q0  f ( K , L) TC0  w.L  r.K

17
Webiste: https://haui.edu.vn © 2021 Hanoi University of Industry All rights reserved
KINH TẾ HỌC VI MÔ

TỐI THIỂU CHI PHÍ

K 𝑀𝑃 𝐿 𝑀𝑃 𝐾
A =
𝑻𝑪 𝑤 𝑟
𝒓
E
K *
B
C Q0

0 L* 𝑻𝑪 L
𝝎

18
Webiste: https://haui.edu.vn © 2021 Hanoi University of Industry All rights reserved
KINH TẾ HỌC VI MÔ

TỐI ĐA SẢN LƯỢNG

19
Webiste: https://haui.edu.vn © 2021 Hanoi University of Industry All rights reserved
KINH TẾ HỌC VI MÔ

Bài tập số 2, phiếu giao bài tập số 7

Bài 2: Một doanh nghiệp có hàm sản xuất là Q = 200K0,5L0,5. Trong đó, K là số lượng đơn
vị vốn và L là số lượng đơn vị lao động. Giá thuê một đơn vị vốn là r = 40 triệu
đồng/tháng, giá thuê một đơn vị lao động là w = 10 triệu đồng/tháng.

2.1. Xác định MPL; MPK; MRTSK/L?

2.2. Nếu hãng muốn sản xuất 400 đơn vị sản phẩm trong tháng thì hãng nên lựa chọn kết
hợp nào giữa lao động và vốn để tối thiểu chi phí? Tính chi phí tối thiểu đó?
2.3. Nếu tổng chi phí đầu tư của hãng là TC = 2000 triệu đồng thì hãng sẽ lựa chọn kết
hợp nào giữa vốn và lao động để tối đa sản lượng? Tính sản lượng tối đa đó?

20
Webiste: https://haui.edu.vn © 2021 Hanoi University of Industry All rights reserved
KINH TẾ HỌC VI MÔ

Đáp án

2.1. Xác định MPL; MPK; MRTSK/L?

- MPL = 100K0,5L-0,5

- MPK = 100K-0,5L0,5
- MRTS = - K/L

21
Webiste: https://haui.edu.vn © 2021 Hanoi University of Industry All rights reserved
KINH TẾ HỌC VI MÔ

Đáp án

2.2. MPL MPK



- Điều kiện tối thiểu chi phí: w r
Q0  f ( K , L)

- Số lượng lao động: L =4


- Số lượng vốn: K = 1
- Tổng chi phí tối thiểu: TC = 80 (triệu/tháng)

22
Webiste: https://haui.edu.vn © 2021 Hanoi University of Industry All rights reserved
KINH TẾ HỌC VI MÔ

Đáp án

2.3. MPL MPK



w r
- Điều kiện tối đa sản lượng:
TC0  w.L  r.K

- Số lượng lao động: L =100


- Số lượng vốn: K = 25
- Sản lượng tối đa: Q = 10000 (SP)

23
Webiste: https://haui.edu.vn © 2021 Hanoi University of Industry All rights reserved
KINH TẾ HỌC VI MÔ

Lý thuyết về chi phí

Phân biệt một số loại chi phí

▪ Chi phí tài nguyên

▪ Chi phí kế toán

▪ Chi phí kinh tế

24
Webiste: https://haui.edu.vn © 2021 Hanoi University of Industry All rights reserved
KINH TẾ HỌC VI MÔ

Lý thuyết về chi phí

Chi phí trong ngắn hạn


▪ TC = FC + VC

▪ AFC = FC/Q

▪ AVC = VC/Q

▪ ATC = TC/Q = AFC + AVC

25
Webiste: https://haui.edu.vn © 2021 Hanoi University of Industry All rights reserved
KINH TẾ HỌC VI MÔ

Sự khác biệt giữa chi phí kinh tế và chi phí kế toán


Chi phí kế toán/tháng Chi phí kinh tế/tháng
Tổng doanh thu: $102.000 Tổng doanh thu: $102.000
Tổng chi phí: $74.000 Tổng chi phí: $99.000
Trong đó:   Trong đó:  
(1) Lao động $10.000 Tổng chi phí kế toán $74.000
(2) Nguyên liệu $59.000 (1) Lao động $10.000

(3) Thuê nhà xưởng $5.000 (2) Nguyên liệu $59.000


    (3) Thuê nhà xưởng $5.000
    Chi phí cơ hội $25.000
   
(1) Tiền lãi khi gửi ngân hàng $74.000 $1.000
   
(2) Tiền lương của chủ hãng nếu đi làm $24.000

26
Webiste: https://haui.edu.vn © 2021 Hanoi University of Industry All rights reserved
KINH TẾ HỌC VI MÔ

Bài 3, phiếu giao bài tập số 7

Bài 3: Một hãng sản xuất quần áo có hàm tổng chi phí như sau:
TC = 1,5Q2 + 5Q + 96
3.1. Xác định các hàm FC, VC, AFC, AVC, ATC và MC
3.2. Hãy cho biết tại mức sản lượng nào ATC đạt giá trị cực tiểu?
3.3. Hãy cho biết tại mức sản lượng nào ATC bằng MC?

27
Webiste: https://haui.edu.vn © 2021 Hanoi University of Industry All rights reserved
KINH TẾ HỌC VI MÔ

Đáp án
3.1.
FC = 96,
VC = 1,5Q2 + 5Q ,
AFC = 96/Q,
AVC = 1,5Q + 5
ATC = 1,5Q + 5 + 96/Q
MC = 3Q + 5

28
Webiste: https://haui.edu.vn © 2021 Hanoi University of Industry All rights reserved
KINH TẾ HỌC VI MÔ

Đáp án
3.2.
ATC đạt giá trị cực tiểu khi (ATC)’Q = 0
↔ 1,5 – 96/Q2 = 0 ↔ Q = 8
3.3.
ATC = MC ↔ 1,5Q + 5 + 96/Q = 3Q + 5 ↔ Q = 8

29
Webiste: https://haui.edu.vn © 2021 Hanoi University of Industry All rights reserved
KINH TẾ HỌC VI MÔ

NHIỆM VỤ SAU KHI LÊN LỚP


STT YÊU CẦU NGUỒN GHI CHÚ
1 Làm bài trắc nghiệm 7.2– Hệ thống học kết hợp ( Hoàn thành trong
Sau khi lên lớp https://lms.dhcnhn.vn/) vòng 3 ngày sau khi
lên lớp.
2 Làm bài tập Phần 1, trang 30-32 và Hoàn thành trong
Bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang vòng 3 ngày sau khi
35-36, Sách bài tập lên lớp.
Kinh tế học vi mô
3 Làm bài tập Phiếu giao bài tập số 7 Hoàn thành trong
– Hệ thống học kết hợp vòng 3 ngày sau khi
(https://lms.dhcnhn.vn/) lên lớp.

30
Webiste: https://haui.edu.vn © 2021 Hanoi University of Industry All rights reserved

You might also like