You are on page 1of 7

ANTIDIARRHEALS- THUỐC CẦM TIÊU CHẢY

Translation by Nguyen Hoang Vy


Review by BSNT.Phan Danh

Antidiarrheal medications are used Thuốc cầm tiêu chảy là những


to treat diarrhea, a word which thuốc được sử dụng để điều trị
actually means “flow through.” bệnh tiêu chảy, một từ (trong
tiếng anh) thực chất có nghĩa là
“chảy qua”

Diarrhea can be defined as stool Tiêu chảy có thể được định nghĩa
that contains fluid weight over 200g là phân chứa dịch trọng lượng
of fluid per day. trên 200g một ngày.

Increased frequency of bowel Tăng tần suất đi tiêu cũng phổ


movement is also common, but not biến nhưng không phải lúc nào
always present. cũng xuất hiện.

Now, the small and large intestine Bây giờ, ruột non và ruột già (đại
are where most of the absorption tràng) là nơi diễn ra hầu hết sự
happens in the GI tract. hấp thu trong đường tiêu hóa.

Both regions contain smooth Cả hai vùng đều chứa các cơ


muscles which perform what’s trơn thực hiện cái được gọi là nhu
called peristalsis, which is a series động, là một loạt các cơn co cơ
of coordinated wave-like muscle phối hợp giống như làn sóng giúp
contractions that help squeeze the co bóp dưỡng trấp (chyme) hay
chyme or the food bolus after it viên thức ăn (bolus) sau khi nó rời
leaves the stomach, in one khỏi dạ dày, theo một chiều.
direction.
Lining the luminal surface of the Lót bề mặt của lòng ruột non là
intestine is a layer called the một lớp được gọi là niêm mạc,
mucosa, which secretes and lớp này tiết ra và hấp thụ những
absorbs different molecules to phân tử khác nhau để thay đổi
change the contents of the các chất chứa trong lòng ruột.
intestinal lumen.

The mucosa of the small intestine Niêm mạc của ruột non có nhiều
has a lot of tiny ridges and grooves, rãnh và nếp gấp nhỏ, mỗi nếp
each of which projects little finger- gấp lại nhô ra các sợi nhỏ giống
like fibers called villi. như ngón tay, gọi là nhung mao.

And in turn, each villus is covered Và lần lượt, mỗi nhung mao lại
in teeny tiny little microvilli. được bao phủ bởi những vi
nhung mao siêu nhỏ.

All of this gives the small intestine Tất cả những điều này mang lại
plenty of surface area to absorb cho ruột non nhiều diện tích bề
nutrients and ions. mặt để hấp thụ các chất dinh
dưỡng và ion.

The large intestine mainly absorbs Ruột già chủ yếu hấp thu nước
excess water from the chyme, and dư thừa từ dưỡng trấp, và điều
that helps condense it into dry fecal này giúp cô đặc nó thành khối
matter, which eventually ends up in phân khô, quá trình này cuối cùng
the rectum. kết thúc ở trực tràng.

There are four main causes for Có bốn nguyên nhân chính gây
diarrhea: osmotic, secretory, tiêu chảy: thẩm thấu, xuất tiết,
inflammatory, and diarrhea viêm nhiễm, và tiêu chảy liên
associated with deranged, or quan đến nhu động ruột bị rối
unstable, intestinal motility. loạn hay không ổn định.
Osmotic diarrhea is caused by poor Tiêu chảy thẩm thấu được gây ra
absorption of certain molecules, bởi sự kém hấp thu một số phân
which leads to an excessive tử dẫn đến có một lượng quá
amount of solutes in the intestinal nhiều chất hòa tan trong lòng
lumen. ruột.

The extra solutes cause fluid Các chất hòa tan thừa gây hiện
retention due to osmosis, which is tượng giữ nước do thẩm thấu, đó
when water moves from intestinal là khi nước di chuyển từ các tế
cells across semipermeable bào ruột non qua màng bán thấm
membranes into the lumen so that vào lòng ruột để nồng độ chất hòa
solute concentrations are equal on tan cân bằng nhau ở cả hai bên.
both sides.

One example of this is lactose Một ví dụ của tình trạng này chính
intolerance, where there’s a là bất dung nạp lactose, trong đó
deficiency in the brush border có một sự thiếu hụt men lactase ở
enzyme lactase in the small diềm bàn chải của ruột non, men
intestine, which breaks down này phân hủy lactose.
lactose.

The excess lactose stays in the Lactose thừa ứ đọng lại trong
lumen and pulls water into the lòng ruột và kéo nước vào lòng
intestinal lumen, leading to ruột non, dẫn đến tiêu chảy.
diarrhea.

Osmotic diarrhea will resolve when Tiêu chảy thẩm thấu sẽ khỏi khi
the affected person stops ingesting người bị ảnh hưởng ngừng tiêu
the causative product. thụ những sản phẩm gây bệnh.

In secretory diarrhea, there’s Trong tiêu chảy xuất tiết, có một


increased secretion or decreased sự tăng tiết hoặc giảm hấp thu
absorption of ions like chloride or các ion như chloride hay
bicarbonate. bicarbonate.
This is most commonly caused by Tình trạng này hay gặp nhất do
bacterial endotoxins, like cholera các nội độc tố vi khuẩn, chẳng
toxin released by vibrio cholerae. hạn như độc tố tả được phóng
thích bởi phẩy khuẩn tả

This toxin increases the secretion Độc tố này làm tăng bài tiết các
of chloride and bicarbonate ions in ion clorua và bicarbonate ở ruột
the small intestine, while inhibiting non, đồng thời ức chế sự hấp thu
sodium ion absorption. ion natri.

These ions build up and cause an Những ion này tích tụ và gây một
osmotic effect, sucking more water hiệu ứng thẩm thấu, hút nhiều
into the lumen from the surrounding nước vào lòng ruột từ các mô
tissues. xung quanh.

What differentiates it from osmotic Điều khác biệt của nó so với tiêu
diarrhea is that symptoms remain, chảy thẩm thấu chính là các triệu
even with decreased oral intake. chứng vẫn còn, ngay cả với giảm
lượng tiêu thụ đường uống.

Inflammatory diarrhea is caused by Tiêu chảy do viêm nhiễm gây bởi


immune mediated damage to the tổn thương qua trung gian miễn
epithelial lining of the large and dịch đối với lớp biểu mô của ruột
small intestine, which impairs their non và ruột già, làm suy giảm khả
absorptive ability for nutrients and năng hấp thu các chất dinh
water. dưỡng và nước của chúng.

It could be caused by inflammatory Nó có thể được gây ra bởi các


bowel diseases like Crohn disease bệnh ruột viêm như bệnh Crohn
and ulcerative colitis, or infections, và viêm loét đại tràng, hoặc các
most commonly by viruses like nhiễm trùng mà chủ yếu do virus
rotavirus, and bacteria like chẳng hạn rotavirus, và vi khuẩn
salmonella, shigella, or E.coli. như salmonella, shigella, hay
E.Coli.
In diarrhea associated with Trong tiêu chảy liên quan đến rối
deranged motility, like in irritable loạn nhu động, như trong hội
bowel syndrome, there’s increased chứng ruột kích thích, có một sự
enteric nervous system activation, tăng hoạt hệ thần kinh ruột, dẫn
which leads to increased frequency đến tăng tần suất nhu động.
of peristalsis.

This pushes the chyme through the Tình trạng này làm đẩy dưỡng trấp
intestines too quickly, resulting in qua ruột non quá nhanh, kết quả là
less time for water and nutrients to ít thời gian hơn để nước và các
be absorbed. chất dinh dưỡng được hấp thu.

Most cases of diarrhea are self- Hầu hết những trường hợp tiêu
limiting and no treatment is chảy đều tự giới hạn và không
necessary. cần thiết điều trị.

In more severe cases, the primary Trong các trường hợp nặng hơn,
treatment should always be to điều trị hàng đầu luôn là bù dịch
replace the fluids and electrolytes và điện giải để ngăn ngừa các
to prevent problems like vấn đề như mất nước, hạ huyết
dehydration, hypotension, áp, hạ kali máu, và toan chuyển
hypokalemia, and metabolic hóa.
acidosis.

Pharmacotherapy for diarrhea Điều trị thuốc đối với tiêu chảy
should be used when there’s a risk nên được sử dụng khi có nguy cơ
of developing these symptoms. tiến triển đến các triệu chứng này.

Antidiarrheal medications can Các thuốc cầm tiêu chảy có thể


reduce the frequency and severity làm giảm tần suất và mức độ
of diarrhea, but they do not address nặng của tiêu chảy, nhưng chúng
the underlying cause. không giải quyết được nguyên
nhân nền.
Classes of drugs that help to treat Những nhóm thuốc hỗ trợ điều trị
diarrhea include adsorbents, tiêu chảy bao gồm các chất hấp
opioids, and anticholinergics. phụ, các opioid, và kháng
cholinergic.

Let’s start with adsorbents, which Hãy bắt đầu với các chất hấp phụ,
are medications that can bind to là những thuốc có thể gắn với độc
diarrhea-causing toxins, so they tố gây tiêu chảy, nhờ đó độc tố
cannot act on the cells of the GI không thể gây ảnh hưởng đến các
tract. tế bào của đường tiêu hóa.

These include bismuth, Chúng bao gồm bismuth,


cholestyramine, kaolin, and pectin. cholestyramine, kaolin, và pectin.

Kaolin is a clay used to make Kaolin (cao lanh) là một loại đất
porcelain China, and it’s usually sét được dùng để làm gốm sứ
combined with pectin, a plant Trung Quốc, và nó thường liên
polysaccharide. kết với pectin, một polysaccharide
thực vật.

Both substances are indigestible Cả hai chất đều là những hợp


compounds that absorb bacterial chất khó tiêu, hấp thu các độc tố
toxins and water in the GI tract, vi khuẩn và nước trong đường
leading to increased stool bulk and tiêu hóa, dẫn đến tăng khối lượng
viscosity. và độ sệt của phân.

Since they could bind to them in the Vì chúng có thể gắn với nhau
GI tract and prevent their trong đường tiêu hóa và ngăn cản
absorption. sự hấp thu lẫn nhau,

Bismuth is given with salicylate and Bismuth được thêm cùng với
they are commonly known as salicylate và chúng thường được
Pepto-Bismol. biết đến dưới tên Pepto-Bismol.
This medication is usually used as Thuốc này thường được dùng
an antacid for the treatment of như một kháng acid để điều trị
dyspepsia tình trạng khó tiêu.

The antidiarrheal mechanism of Cơ chế hoạt động cầm tiêu chảy


action of bismuth is poorly của bismuth vẫn chưa được hiểu
understood, but it is thought to have rõ, nhưng nó được cho là có khả
anti-secretory, anti-inflammatory, năng kháng tiết, kháng viêm và
and antimicrobial effects. kháng khuẩn.

It’s commonly used for the Nó thường được dùng cho điều trị
treatment and prevention of và ngăn ngừa tiêu chảy của
traveler's diarrhea. khách du lịch.

Cholestyramine is a sticky and Cholestyramine là một loại nhựa


insoluble resin that’s often given as dính và không hòa tan, thường
a cholesterol lowering agent. được dùng như một chất làm
giảm cholesterol.

This medication binds to bile acids Thuốc này liên kết với acid mật và
and certain bacterial toxins. một vài loại độc tố vi khuẩn.

Bile salt in the small intestine Muối mật ở ruột non nhũ tương
emulsifies fats, making them easier hóa chất béo, làm chúng dễ hấp
to absorb and stimulates both water thu hơn và kích thích bài tiết
and electrolyte secretion, which can nước cũng như các điện giải, có
lead to secretary diarrhea. thể dẫn đến tiêu chảy xuất tiết.

Cholestyramine binds to the toxins Cholestyramine gắn với các độc


and bile salts to form insoluble tố và muối mật để hình thành
complexes that are excreted with phức hợp không tan, được đào
the feces. thải qua phân.

You might also like