You are on page 1of 3

1

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I, NĂM HỌC 2021 – 2022
THPT CHUYÊN NTT Môn: LỊCH SỬ
Lớp: 10

Số câu hỏi theo mức độ nhận thức


Nội dung Đơn vị
TT Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá Nhận Thông Vận Vận dụng
kiến thức kiến thức
biết hiểu dụng cao
1 Xã hội Bài 1: Sự xuấtNhận biết:
nguyên hiện của loài - Biết được các giai đoạn tiến hóa của loài người, đặc điểm của
thủy người và bầy từng giai đoạn.
người nguyên - Biết được đặc điểm công cụ đá cũ, công cụ đá mới 3
thủy - Biết những phát minh quan trọng của người nguyên thủy.
- Biết những nét chính đời sống vật chất của người tối cổ, người
tinh khôn.
Thông hiểu:
- Hiểu được khái niệm của cách mạng đá mới.
- Hiểu được vai trò của lao động đối với sự tiến hóa của loài 3
người; nguyên nhân dẫn đến hình thành các chủng tộc lớn
- Hiểu được sự tiến bộ trong đời sống của người tinh khôn.
Vận dụng:
- So sánh công cụ đá cũ với công cụ đá mới.
1*
- Phân tích vai trò của thời kì đá mới đối với sự phát triển của xã
hội nguyên thủy
Bài 2: Xã hội Nhận biết:
nguyên thủy - Biết khái niệm thị tộc, bộ lạc, nguyên tắc cộng đồng
- Biết sự xuất hiện công cụ kim loại, tác dụng của công cụ kim
3
loại.
- Biết được sự thay đổi của xã hội nguyên thủy khi tư hữu xuất
hiện.
Thông hiểu: 2
- Hiểu nguyên nhân phải duy trì nguyên tắc cộng đồng trong thị
tộc, bộ lạc.
- Hiểu nguyên nhân xuất hiện tư hữu.
2

- Hiểu ý nghĩa của công cụ kim loại đối với sự phát triển của xã
hội nguyên thủy.
Vận dụng:
- Giải thích được tính cộng đồng của thị tộc.
1*
- Phân tích được sự thay đổi của xã hội nguyên thủy khi xuất
hiện tư hữu.
Nhận biết:
- Biết được dấu tích người người tối cổ trên lãnh thổ Việt Nam.
- Biết được những nét chính về văn hóa Sơn Vi, Hòa Bình –
3
Bài 13: Việt Bắc Sơn, Phùng Nguyên, Sa Huỳnh, Đồng Nai về: địa bàn cư
Nam thời trú, công cụ lao động, đời sống vật chất và tinh thần.
nguyên thủy - Biết được những biểu hiện của “cách mạng đá mới” ở nước ta.
Thông hiểu:
1
- Hiểu ý nghĩa sự ra đời của thuật luyện kim ở nước ta.
2 Xã hội cổ Bài 3: Các quốc Nhận biết:
đại gia cổ đại - Biết những nét chính về điều kiện tự nhiên, kinh tế, sự ra đời
phương Đông các quốc gia cổ đại phương Đông.
- Biết được thể chế nhà nước, các tầng lớp trong xã hội cổ đại 4
phương Đông.
- Biết những thành tựu văn hóa tiêu biểu của các quốc gia cổ đại
phương Đông.
Thông hiểu:
- Hiểu được nguyên nhân dẫn tới sự ra đời nhà nước cổ đại
phương Đông.
- Hiểu được ý nghĩa của điều kiện tự nhiên, kinh tế đối với sự ra 3
đời quốc gia cổ đại phương Đông.
- Hiểu được đặc điểm của một số thành tựu văn hóa phương
Đông cổ đại: lịch, chữ viết, kiến trúc…
Vận dụng cao:
- Đánh giá vai trò của các thành tựu văn hóa của các quốc gia cổ 1**
đại phương Đông với văn minh thế giới ngày nay.
Bài 4: Các quốc Nhận biết: 3
gia cổ đại - Biết những nét chính về điều kiện tự nhiên của các quốc gia cổ
3

phương Tây đại phương Tây.


- Biết được đặc điểm chính của thị quốc về kinh tế, chính trị, xã
hội.
- Biết được những thành tựu văn hóa tiêu biểu của các quốc gia
cổ đại phương Tây.
Thông hiểu:
- Hiểu được nguyên nhân hình thành thị quốc.
- Hiểu được bản chất nền dân chủ ở quốc gia cổ đại phương
3
Tây.
- Hiểu được đặc trưng của văn hóa phương Tây cổ đại: lịch, chữ
viết, văn học, khoa học, kiến trúc…
Vận dụng cao:
- Đánh giá nền dân chủ cổ đại phương Tây. Liên hệ đến nền dân 1**
chủ của các nước phương Tây hiện nay.
Tổng số câu 16 12 1 1
Tỉ lệ % từng mức độ nhận thức 40 30 20 10

Lưu ý:
- Với câu hỏi ở mức độ nhận biết và thông hiểu thì mỗi câu hỏi cần được ra ở một chỉ báo của mức độ kiến thức, kỹ năng cần kiểm tra, đánh
giá tương ứng (1 gạch đầu dòng thuộc mức độ đó).
- (1*) Giáo viên có thể ra 1 câu hỏi cho đề kiểm tra ở cấp độ vận dụng ở đơn vị kiến thức: Bài 1 hoặc Bài 2
- (1**) Giáo viên có thể ra 1 câu hỏi cho đề kiểm tra ở cấp độ vận dụng cao ở ở đơn vị kiến thức: Bài 3 hoặc Bài 4

You might also like