Professional Documents
Culture Documents
Lao Hoa Da
Lao Hoa Da
HOÁ DA
EXTRINSIC FACTORS
Environmental Lifestyle
Barriers
Pigmentation MMP Capillaries
Activation Hydration
ECM Oxygenation
Collagen
Degradation Energy
SKIN AGING
Fig. 1 Numerous extrinsic factors, linked to environment and lifestyle that undergo different mechanisms and affect the
appearance of skin aging
and nonmelanoma skin cancers [3]. Chronic sun within the skin. Secondarily to the depletion of vital
exposure damages the dermal connective tissue antioxidant molecules in the epidermis, intrinsic
and alters normal skin metabolism, in addition to a antioxidant defence systems such as the activity of
Lão
hoá
da
ngoại
sinh
Lão
hoá
da
do
ánh
nắng:
• Tiếp
xúc
ngắn
-‐>
bỏng
nắng,
rám
nắng
• Tiếp
xúc
lâu
dài
-‐>
tăng
lão
hoá
da,
ung
thư
da
• Tia
UV
làm
ngắn
các
đoạn
telomere
• UVB
tác
động
trực
?ếp-‐>
tổn
thương
trực
?ếp
các
sợi
DNA.
• UVA
tổn
thương
DNA
gián
?ếp
qua
sự
hấp
thụ
chromophores
nội
sinh
Lão
hoá
da
ngoại
sinh
45 Influence of Exogenous Factors on Skin Aging 567
PHOTOAGING
Fig. 2 The solar radiation spectrum and its effects on skin. All solar wavelengths contribute altogether to skin ageing and
wrinkling
can cause DNA damage in cells to the level of (315–400 nm) can penetrate deeper into the epi-
spinous layers, but it does not penetrate the basal dermis and dermis of the skin than UVB (Fig. 3).
layer. Hence it is the least harmful for skin cells. It activates melanin pigmentation in the topmost
Lão
hoá
da
ngoại
sinh
Lão
hoá
da
ngoại
sinh
Hút
thuốc
lá:
• Thúc
đẩy
lão
hoá
da
do
ánh
nắng
• Thay
đổi
các
sợi
đàn
hồi
ở
lớp
bì
lưới.
• Sự
tăng
hoạt
elastase
của
neutrophil
• Giảm
vit
A
• Giảm
lượng
nước
ở
lớp
sừng
da-‐>
khô,
teo
da
• Tăng
stress
oxy
hoá
Các thay đổi cấu trúc và chức năng da trong
tiến trình lão hoá da tự nhiên
Thượng
bì:
• Vùng
nối
bì-‐thượng
bì
phẳng,
xoá
mờ
bì
nhú
và
thượng
bì
lưới
• Giảm
tổng
hợp
cholesterol
-‐>
giảm
lượng
lipid,
giảm
lượng
nước
ở
tầng
sừng
da
• pH
lớp
sừng
tăng
-‐>
ngăn
cản
hoạt
động
của
men
lipid
• Sự
chậm
thay
thế
các
lipid
trung
hoà
-‐>
giảm
lượng
lipid
trong
các
thể
phiến
mới
hình
thành
-‐>
trì
hoãn
sự
phục
hồi
hàng
rào
bảo
vệ
của
lớp
sừng
bị
tổn
thương
Thượng
bì
• Giảm
lượng
filaggrin
thượng
bì
-‐>
da
khô,
bong
tróc,
nhất
là
vùng
chi
dưới
• Chu
kì
tế
bào
thượng
bì
giảm
30-‐50%
từ
độ
tuổi
30-‐80
• Giảm
lượng
hắc
tố
bào
hoạt
động
trên
1
đơn
vị
da
-‐>
giảm
sự
bảo
vệ
da
khỏi
?a
UV
• Mất
melanin
bảo
vệ
+
giảm
sữa
chữa
DNA
-‐>
tăng
nguy
cơ
ung
thư
da
• Giảm
số
lượng
tế
bào
Langerhans
-‐>
giảm
khả
năng
trình
diện
kháng
nguyên
+
giảm
sự
tạo
thành
các
cytokines
-‐>
giảm
đáp
ứng
MD
da
• Giảm
chức
năng
nội
?ết:
giảm
sản
xuất
vit
D.
Lớp
bì
• Mất
độ
dày,
mất
các
sợi
đàn
hồi
tự
nhiên
và
các
sợi
collagen
bì.
• Giảm
tổng
hợp
và
?ết
các
cytokine,
các
chất
trung
gian
gây
viêm,
giảm
đáp
ứng
nội
mô
-‐>
giảm
đáp
ứng
viêm
• Thành
mạch
máu
mỏng
+
mất
elas?n
-‐>
mạch
máu
cứng
• Giảm
mạng
lưới
mạch
máu
xung
quanh
nang
tóc,
các
tuyến
bã
và
mồ
hôi
-‐>
tóc,
các
tuyến
xơ
hoá,
teo
dần
theo
tuổi.
Lớp
bì
• Giảm
kiểm
soát
thần
kinh
cơ
-‐>
hình
thành
nếp
nhăn.
• Mất
mô
mỡ
dưới
da
ở
từng
vùng
mặt:
trán,
sau
nhãn
cầu,
má,
thái
dương,
quanh
mắt.
• Tăng
mô
mỡ
ở
các
vùng:
dưới
cằm,
hàm
dưới,
nếp
má
mũi.
Mô
mỡ
dưới
tác
dụng
trọng
lực
-‐>
da
võng
và
đổ
xuống.
• Giảm
khối
lượng
xương
mặt,
chủ
yếu
xương
hàm
trên,
hàm
dưới,
xương
trán
-‐>
tăng
sự
võng
xuống
của
da
-‐>
xoá
ranh
giới
giữa
đường
hàm
dưới
và
cổ
Tóc
• Tóc
bạc
do
mất
hắc
tố
bào
trong
hành
tóc
• Giảm
lượng
nang
tóc
do
sự
teo
và
xơ
hoá
• Tăng
tỉ
lệ
nang
tóc
ở
giai
đoạn
telogen
• Các
sợi
tóc
mảnh
hơn
và
phát
triển
chậm
hơn
Các
tuyến
và
thần
kinh
• Tuyến
mồ
hôi
dầu
giảm
15%
ở
các
vùng
cơ
thể.
• Tuyến
mồ
hôi
nước
giảm
kích
thước
và
chức
năng
theo
tuổi.
• Tuyến
bã
không
thay
đổi
về
kích
thước
và
số
lượng,
nhưng
có
sự
giảm
sản
xuất
bã
ở
cả
nam
và
nữ
• Tiểu
thể
Pacinian
và
Meissner
giảm
1/3
mật
độ
dày
đặc
so
với
ban
đầu,
kích
thước
to
hơn,
cấu
trúc
không
đồng
nhất.
• Giảm
nhận
thức
cảm
giác
chạm
nhẹ,
rung,
phân
biệt
2
điểm.
Ngưỡng
đau
của
da
tăng
20%
Bảng
các
thay
đổi
về
chức
năng
khi
da
lão
hoá
Đáp
ứng
với
chấn
thương
Đáp
ứng
viêm
giảm
(hồng
ban
và
phù
nề)
Chậm
lành
vết
thương
Giảm
tái
thượng
bì
hoá
Tăng
khả
năng
chấn
thương
cơ
học
Tính
thấm
Giảm
hấp
thu
qua
da
Giảm
?ết
bã
Giảm
hình
thành
mạch
máu
Giảm
thanh
thải
hoá
học
Chức
năng
miễn
dịch
Giảm
số
lượng
tế
bào
lympho
từ
tuyến
ức
Giảm
nguy
cơ
và
mức
độ
phản
ứng
quá
mẫn
muộn
Khác
Giảm
sản
xuất
vit
D
Giảm
độ
đàn
hồi
Bảng
các
thay
đổi
về
cấu
trúc
của
da
lão
hoá
Các
thay
đổi
ghi
nhận
được
khi
da
lão
hoá