Professional Documents
Culture Documents
C7 Chiến lược sản phẩm
C7 Chiến lược sản phẩm
7.1.1. Khái niệm sản phẩm 7.1.1. Khái niệm sản phẩm
Kotler & Armstrong (2010): Mục đích nghiên cứu chiến lược sản phẩm:
• “Sản phẩm là những cái gì có thể cung cấp ra thị • Tập trung nghiên cứu và phát triển những sản
trường nhằm thoả mãn nhu cầu hay ước muốn phẩm đáp ứng nhu cầu và mong muốn liên tục
của thị trường.” thay đổi của NTD
• Thích ứng với những cơ hội và thách thức từ môi
trường
© Audry Drapier
© Bradley Johnson
product) SP bổ sung
SP tiềm năng
1
Cấp 1: Lợi ích cốt lõi/Sản phẩm cốt lõi Cấp 2: Sản phẩm hiện thực
(Core benefit/Core product) (Generic product)
• Lợi ích cốt lõi là giá trị sử dụng của sp hay • Sản phẩm hiện thực là những đặc điểm
công dụng của sp. chung về kết cấu các bộ phận sản phẩm
• Không thể hiện bên ngoài mà tiềm ẩn bên được thể hiện dưới dạng vật chất thực tế
trong sản phẩm. như hình dạng, kích thước, màu sắc, nhãn
hiệu, bao bì sản phẩm.
• Lợi ích cốt lõi trả lời cho câu hỏi: Khách hàng
thực sự mua cái gì?
• Sản phẩm mong đợi là tập hợp những • Sản phẩm bổ sung là phần tăng thêm vào
sản phẩm hiện hữu những dịch vụ hay lợi
thuộc tính và những điều kiện mà người
ích khác để phân biệt mức ưu việt về sản
mua thường mong đợi và hài lòng khi phẩm mà doanh nghiệp cung cấp so với sản
mua sản phẩm. phẩm của các đối thủ cạnh tranh.
2
7.2. Khái niệm Vòng đời sản phẩm
7.1.3. Phân loại sản phẩm (Product Life Cycle - PLC)
2 cách phân loại sản phẩm:
• Căn cứ lĩnh vực sử dụng: Vòng đời sản phẩm là khoảng thời
– Hàng hóa
gian tồn tại của sản phẩm trên thị
• hàng tiêu dùng: thiết yếu, lâu bền, xa xỉ, ít
được tìm kiếm trường kể từ khi sản phẩm đó được
• hàng TLSX - hàng công nghiệp: NNVL, máy thương mại hoá cho đến khi bị loại bỏ
móc thiết bị khỏi thị trường.
– Dịch vụ
• dịch vụ tiêu dùng
• dịch vụ thương mại
• dịch vụ sản xuất
14
7.2.2. Cá
Các giai đoạ
đoạn vòng đờ
đời sả
sản phẩ
phẩm
Một số
số vấn đề
đề về độ
độ dài VĐSP
VĐSP
VĐSP ngày
ngày càng
càng ngắn
ngắn
Doanh số VĐSP
VĐSP dài
dài hơn
hơn với
với DN
DN tiên
tiên phong
phong
Ảnh
Ảnh hưởng
hưởng của
của trào
trào lưu
lưu và
và
Lợi nhuận (thua lỗ ban đầu) xu
xu hướng
hướng tiêu
tiêu dùng
dùng
Một số hình dạng PLC khác Một số hình dạng PLC khác
Sales Sales Sales Sales Sales Sales
Style Fashion Fad
17 18
3
7.2.3. Ý nghĩa nghiên cứu PLC 7.3. Các chiến lược liên kết SP-TT
Ma trận Ansoff
Ma trận Ansoff
• SPHH/TTHH: Củng cố và mở rộng khai thác thị
trường hiệntại. Market penetration
• SPHH/TT mới: Tìm kiếm thị trường mới cho sản
phẩm hiện tại. Market development
• SP mới/TTHH: Phát triển sản phẩm nhằm đáp
ứng toàn diện nhu cầu trên thị trường hiện tại.
Product development
• SP mới/TT mới: Đa dạng hóa SP, mở rộng TT
Diversification
7.4.1. Nhãn hiệu và các khái niệm 7.4.1. Nhãn hiệu và các khái niệm có
có liên quan liên quan
AMA: “A brand is a name, term, sign, symbol, or
design, or a combination of them, intended to
identify the goods and services of one seller or Khái niệm nhãn hiệu:
group of sellers and to differentiate them from Trademark :[…] The legal term for brand is
those of competition.” trademark. (AMA, Dictionary of Marketing
terms, 2017)
Luật SHTT 2013 của Việt Nam, Điều 4.16:
“Nhãn hiệu là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng
hóa, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác
nhau.”
4
7.4.1. Nhãn hiệu và các khái niệm 7.4.2. Các loại nhãn hiệu
có liên quan
• Tài sản thương hiệu (Brand Equity) Nhãn hiệu cá nhân
– Là các tác động marketing riêng biệt của một Nhãn hiệu gia đình
thương hiệu. Nhãn hiệu kết hợp
– 2 nguồn:
Nhãn hiệu của nhà SX
• Sự nhận biết thương hiệu (Brand Awareness)
Nhãn hiệu của nhà phân phối
• Hình ảnh thương hiệu (Brand Image)
7.4.3. Cấu tạo của nhãn hiệu Yêu cầu đối với nhãn hiệu
Đối với tên nhãn hiệu: Đối với biểu tượng:
• Gồm 2 phần:
– Tên nhãn hiệu: bộ phận có thể đọc được (La Ngắn gọn
Thẩm mỹ
vie, Coca-Cola, …)
Dễ đọc, dễ nhớ
– Dấu hiệu của nhãn hiệu: hình vẽ, biểu tượng,
Gây ấn tượng
màu sắc, kiểu chữ cách điệu,… Khác biệt
Thu hút sự chú ý
Khơi gợi về sản phẩm
5
Đăng ký nhãn hiệu Đăng ký nhãn hiệu
• Số lượng đơn đăng ký nhãn hiệu quốc gia đã nộp (theo
Báo cáo thường niên 2016): • Số giấy CN đăng ký nhãn hiệu đã cấp:
– Năm 2016: 13672, 4368, 18040
– Năm 2016: 34968 (VN), 7880 (nước ngoài), 42848 (tổng cộng)
(1) Định vị (2) Lựa chọn (3) Bảo trợ nhãn hiệu (4) Phát triển nhãn
Các thuộc tính tên nhãn hiệu Nhãn hiệu NSX hiệu • Căn cứ định vị:
Các lợi ích Lựa chọn Nhãn hiệu nhà phân Mở rộng dòng SP – Thuộc tính sản phẩm
Niềm tin và giá trị Bảo hộ phối Mở rộng nhãn hiệu
Cấp phép Đa nhãn hiệu – Lợi ích khách hàng mong muốn
Liên kết nhãn hiệu Nhãn hiệu mới – Niềm tin & giá trị
– …
6
(3) Bảo trợ nhãn hiệu (4) Phát triển nhãn hiệu
• Chiến lược mở rộng dòng sp (Line extension)
• Đưa SP ra thị trường với nhãn hiệu • Chiến lược mở rộng nhãn hiệu (Brand extension)
NSX • Chiến lược đa nhãn hiệu (Multibrands)
• Đưa SP ra thị trường với nhãn hiệu của • Chiến lược nhãn hiệu mới (New brands)
• Chất liệu
• Kích thước
• Kiểu dáng thiết kế
• Màu sắc