Professional Documents
Culture Documents
Đề test Chuyên khoa 4 up lại
Đề test Chuyên khoa 4 up lại
A. Đúng
B. Sai
Câu 12: Xác định mủ tại thối bằng cách ngủi que tăm bông đã qua thăm khám
A. Đúng
B. Sai
Câu 13: Trẻ em chảy mủ tai, chảy mũi kéo dài kèm theo họ sốt cần đến khám VA
A. Đúng
B. Sai
Câu 14: Khi người bệnh chảy mủ tai có thể tán thổi bột kháng sinh vào tai điều trị.
A. Đúng
B. Sai
Câu 15: Khi điều trị cho người bệnh chảy mủ tai kéo dài chỉ cần dùng kháng sinh
liều cao.
A. Đúng
B. Sai
Câu 16: Chảy mủ tại thối có thể gây biến chứng viêm màng não.
A. Đúng
B. Sai
Câu 17: Người bệnh chảy mủ tai, kèm theo có liệt mặt có thể điều trị bằng châm
cứu.
A. Đúng
B. Sai
Câu 18: Người bệnh chảy mủ tại thối kèm theo sốt cao, đau tại nhiều, có thể điều
trị tại tuyến y tế cơ sở.
A. Đúng
B. Sai
Câu 19: Trẻ em chảy mủ tai kèm theo sưng phồng vùng thái dương phía trên trước
tai, cách xử trí chính dẫn lưu mủ.
A. Đúng
B. Sai
Câu 20: Viêm tai xương chũm mạn tính thường do biến chứng của viêm tai giữa
mạn tính .
A. Đúng
B. Sai
Câu 21: Khi nhận định một người bệnh bị viêm tai xương chũm có kèm theo biến
chứng phải khai thác tiền sử chảy mủ tai
A. Đúng
B. Sai
Câu 22: Tế bào khứu giác nằm ở tầng trên của hốc mũi
A. Đúng
B. Sai
Câu 23: Chức năng của amidan là góp phần tham gia hệ thống miễn dịch của cơ
thể
A. Đúng
B. Sai
Câu 24: Thanh quản là nơi hẹp nhất của đường hô hấp vì thế khi viêm nhiễm rất dễ
gây khó thở đối với trẻ em.
A. Đúng
B. Sai
A. Đúng
B. Sai
Câu 26: Trẻ em chảy mũi thối một bên thông thường do dị vật hốc mũi.
A. Đúng
B. Sai
Câu 27: Khi người bệnh tắc mũi cần thường xuyên nhỏ thuốc co mạch.
A. Đúng
B. Sai
Câu 28: Trẻ em dưới 5 tuổi, khi ngạt mũi cần nhỏ thuốc co mạch naphazolin 0,5-
1%.
A. Đúng
B. Sai
Câu 29: Khí dung mũi xoang cho người bệnh bằng penicilin G, nhất thiết phải thử
phản ứng trước.
A. Đúng
B. Sai
Câu 30: Cần chọc rửa xoang và dẫn lưu mủ khi người bệnh viêm xoang hàm có mù
A. Đúng
B. Sai
A. Đúng
B. Sai
Câu 32: Cách phòng bệnh VA đối với trẻ em dưới 5 tuổi : cần giữ ấm cơ thể khi
trời lạnh và phải điều trị tích cực khi trẻ bị viêm mũi họng.
A. Đúng
B. Sai
Câu 33: Cho trẻ ăn ngay vào giờ đầu sau khi phẫu thuật nạo VA.
A. Đúng
B. Sai
Câu 34: Viêm họng do liên cầu tan huyết B nhóm A hay gây biến chứng viêm
khớp tim.
A. Đúng
B. Sai
Câu 35: Viêm họng có giả mạc có thể chăm sóc, điều trị tại nhà.
A. Đúng
B. Sai
Câu 36: Các trường hợp bệnh nhân có sốt, khám họng có giả mạc nên dùng kháng
sinh sớm càng sớm càng tốt.
A. Đúng
B. Sai
Câu 37: Viêm thanh quản mạn tính thường gặp ở những người : giáo viên, ca sĩ,
phát thanh viên
A. Đúng
B. Sai
Câu 38: Bệnh bạch hầu thanh quản thường thứ phát sau bạch hầu họng
A. Đúng
B. Sai
Câu 39: Nhận định người bệnh có khó thở thanh quản là : khó thở nhanh + có
tiếng rít.
A. Đúng
B. Sai
Câu 40: Tất cả trường hợp dị vật đường thở đều phải làm thủ thuật Hiemlich
A. Đúng
B. Sai
Câu 41: Để tránh sặc vào đường thở, khi cho trẻ em dưới 4 tuổi uống thuốc,ko nên
cho nuốt cả viên thuốc
A. Đúng
B. Sai
Câu 42: Trẻ nhỏ bị dị vật khí quản khi chuyển lên tuyến trên cần mở khí quản
trước khi chuyển lên truyến trên để tránh nguy hiểm đến tính mạng
A. Đúng
B. Sai
Câu 43 : Tất cả trường hợp dị vật đường thở đều phải mở khí quản
A. Đúng
B. Sai
Câu 44: Dị vật đường ăn có thể gây biến chứng chết người.
A. Đúng
B. Sai