You are on page 1of 25

HỒ SƠ TƯ VẤN

XÂY DỰNG CỔNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ (HÀ NỘI)1


“Trung tâm thông tin Kinh doanh & Thương mại - TBIC”

Người tư vấn: ThS. Nguyễn Văn Thoan


Trưởng Bộ môn Thương mại Điện tử
Trường Đại học Ngoại thương

1
Tên gọi: Cổng thương mại điện tử (Hà Nội) – bao gồm cả thông tin thương mại và giao dịch điện tử
1
MỤC LỤC
XÂY DỰNG CỔNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ (HÀ NỘI)
(Building E-commerce Portal for HYBA/TBIC)
1. GIỚI THIỆU CHUNG

1.1. Mục tiêu


Xây dựng một hệ thống thông tin (gồm phần cứng và phần mềm) trong đó
đặc biệt chú trọng đến phần mềm hệ thống thương mại điện tử (TMĐT) để hỗ trợ
doanh nghiệp tham gia Cổng TMĐT Hà Nội (TBIC-Ecommerce Portal) là cửa
ngõ của cộng đồng doanh nghiệp Hà Nội cũng như cộng đồng cho các nhà kinh
doanh trong nước và nước ngoài.
Cổng TMĐT này là một điểm tích hợp thông tin, hỗ trợ doanh nghiệp
tham gia vào TMĐT và từng bước triển khai các hoạt động giao dịch điện tử từ
khai thác thông tin thị trường, giao dịch điện tử đến tích hợp hệ thống thông tin
giữa các thành viên để phối hợp hoạt động mua sắm, sản xuất và tiêu thụ hiệu
quả hơn.
Các doanh nghiệp sẽ được tập hợp vào một mạng chung, phân bố theo từng
ngành hàng cụ thể, giúp cho các đối tác nước ngoài tìm kiếm thông tin về doanh
nghiệp Việt Nam và sản phẩm của họ dễ dàng hơn rất nhiều so với việc từng
doanh nghiệp xây dựng website riêng lẻ.
Các doanh nghiệp thành viên sẽ được cung cấp các thông tin cập nhật nhất
về thị trường trong và ngoài nước, đồng thời khai thác được các thông tin chào
mua, chào bán của tất cả các thành viên trong vào ngoài nước. Bên cạnh đó,
Cổng thương mại điện tử sẽ làm cầu nối chia xẻ thông tin với các Cổng thương
mại điện tử khác nhằm mở rộng mạng lưới thông tin thương mại cho các thành
viên.
Các doanh nghiệp thành viên cũng sẽ nhận được hỗ trợ thiết thực nhất cả
về chi phí lẫn nâng cao nhận thức, đào tạo kỹ năng, hỗ trợ kỹ thuật toàn diện để
từng bước ứng dụng TMĐT vào hoạt động kinh doanh của mình.

1.2. Phạm vi
Đầu tư xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng (phần cứng) hiện đại và đủ lớn để
triển khai phần mềm Cổng thương mại điện tử và các ứng dụng cho cộng đồng
các thành viên của Hội doanh nghiệp trẻ và các doanh nghiệp trong và ngoài
nước.
Đầu tư triển khai hệ thống phần mềm Cổng thương mại điện tử nhằm hỗ
trợ các doanh nghiệp thành viên tiếp cận, khai thác được hệ thống thông tin thị
trường, quảng bá, giới thiệu được sản phẩm, dịch vụ, thực hiện được giao dịch
điện tử như ký kết hợp đồng, thanh toán trực tuyến…
Dữ liệu được quản lý tập trung tại Trung tâm Thông tin của Hội doanh
nghiệp trẻ Hà Nội.
Trong giai đoạn đầu, đầu tư hệ thống đủ lớn để phục vụ 2000 doanh nghiệp
thành viên. Sau khi triển khai thành công sẽ tiếp tục nâng cấp và mở rộng quy mô
trên cơ sở thu hút tài trợ từ các nguồn và phí hội viên, dự kiến số lượng thành
viên phục vụ sẽ tăng khoảng 25% mỗi năm.

2
1.3. Các yêu cầu
- Giải quyết bài toán đầu tư cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin
- Giải quyết bài toán phần mềm Cổng thương mại điện tử và quản trị cơ sở
dữ liệu thông tin thương mại, thị trường và doanh nghiệp.
- Đảm bảo tính thống nhất của dữ liệu.
- Đảm bảo tính bảo mật và an toàn cho thông tin của các thành viên.
- Hệ thống có khả năng quản lý hơn 2000 doanh nghiệp
- Khả năng nâng cấp và mở rộng dễ dàng khi cần thiết

2. ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG HỆ THỐNG THÔNG TIN


2.1. Mô tả hệ thống
- Các thiết bị mạng, máy chủ được quản lý tập trung tại phòng trung tâm sẽ đáp
ứng được việc quản trị, điều hành và khắc phục sự cố mạng một cách dễ dàng,
nhanh chóng, hỗ trợ được tối đa hiệu suất làm việc của mạng.
- Hệ thống mạng của Trung tâm thông tin Kinh doanh và Thương mại được kết
nối với Internet thông qua dịch vụ ADSL với tốc độ …
- Hệ thống máy chủ phục vụ phần mềm Cổng thương mại điện tử được kết
nối với Internet thông qua dịch vụ Leased line với tốc độ …
- Đề xuất: Nên có phòng chuyên trách hỗ trợ các doanh nghiệp thành viên
với đầy đủ trang thiết bị hiện đại và nhân viên (full time, partime) để tăng
cường chất lượng hỗ trợ thành viên.

2.2. Danh mục các trang thiết bị


- Máy chủ: Sử dụng máy chủ và máy tính với cấu hình mạnh đủ để đáp ứng được
hệ thống phần mềm Cổng thương mại điện tử và các ứng dụng, quản trị cơ sở dữ
liệu, quản trị nội dung, cung cấp thông tin, giao dịch trực tuyến. Máy chủ hỗ trợ
các phần mềm hệ thống như Windows 2K, 2K3 Server, Unix, Linux ...
- Máy trạm: Máy tính để bàn phải có cấu hình đủ mạnh để phục vụ cho việc khai
thác, quản lý và trao đổi thông tin. Đặc biệt, một số máy trạm có cầu hình mạnh
nhằm đáp ứng về xử lý đồ họa và âm mạnh phục vụ cho việc biên tập hình ảnh,
âm thanh, video... cập nhật và quản trị Cổng thương mại điện tử và hỗ trợ các
doanh nghiệp thành viên xây dựng website trên Cổng.
- Máy tính xách tay: Có cấu hình mạnh, hiện đại thuận tiện cho việc trình chiếu
giới thiệu dự án với các đối tác và giới thiệu Cổng đối với các doanh nghiệp
thành viên.
- Máy photocopy đa chức năng kỹ thuật số: Đặc biệt cần thiết để tổ chức các
chương trình đào tạo, tập huấn kiến thức cho các doanh nghiệp thành viên về kiến
thức và kỹ năng khai thác thông tin, thương mại điện tử, giao dịch trực tuyến, xây
dựng website trên Cổng…
- Thiết bị mạng: (i) Thiết bị chuyển mạch Switch, (ii) Thiết bị định tuyến (iii) Hệ
thống các phụ kiện kèm theo để lắp đặt toàn bộ hệ thống cơ sở hạ tầng thông tin.
Chi tiết các thiết bị và thông số kỹ thuật xem Phụ lục 3.

3
2. CÁC CHỨC NĂNG CỦA HỆ THỐNG CỔNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
2.1. Tổng quan
- Cổng Thương mại điện tử Hà Nội gồm hai mảng hoạt động chính là (i)
Cung cấp thông tin thương mại & thị trường và (ii) Giao dịch trực tuyến.
- Về thông tin: mỗi doanh nghiệp thành viên được trang bị các công cụ và
ứng dụng để tự xây dựng website của mình trong Cổng, tự quản lý phần thông tin
giới thiệu về sản phẩm và về doanh nghiệp. Bên cạnh đó, các doanh nghiệp được
nhận bản tin định kỳ của ban quản lý Cổng. Các doanh nghiệp cũng tự đăng các
chào mua, chào bán và được thông báo khi có đối tác tiềm năng.
- Về giao dịch điện tử: thông qua Cổng này, các doanh nghiệp có thể ra
chào hàng, hỏi hàng, đàm phán để có thể lựa chọn mức giá cả cho sản phẩm và
dịch vụ phù hợp nhất với yêu cầu. Bên cạnh đó, Cổng cũng sẽ hỗ trợ các doanh
nghiệp xây dựng cửa hàng để bán hàng trực tuyến.

2.2. Mô hình chức năng


Hình 1. Mô hình chức năng của Cổng thương mại điện tử
MUA CẬP NHẬT THÔNG TIN LÊN BÁN
CỔNG TMĐT

DOANH G
hà ửi t a
DOANH
NGHIỆP Đưa tin ng hô u NGHIỆP
THÀNH VIÊN ng om Xem THÀNH VIÊN
bá bá
o
m ông
ua th
em g
Thông tin CậpXnhậtàn catalogue,
Cập nhật thông giá cảh
tin Catalogues

Gửi thôn
Gửi thầu
g báo CỔNG
THƯƠNG Ký hợp
Quyết MẠI ĐIỆN đồng

Cân nhắc
định TỬ

Gửi hợp
Hợp đồng
đồng
Chấp thuận

Nhận Chuyển hàng


hàng
Hợp đồng

Hoá đõn
Nhận hàng

Quản trị

Các module chức năng của Cổng thương mại điện tử được mô tả cụ thể trong
phần 2.3

4
2.3. Mô tả chi tiết các chức năng của Cổng thương mại điện tử
2.3.1. Các mô đun chính của Cổng TMĐT
Hạng mục Mô tả
1 Danh bạ doanh - Các doanh nghiệp tham gia vào Cổng TMĐT được sắp xếp vào
nghiệp từng ngành hàng, nhóm hàng, mặt hàng và dịch vụ;
- Ngành hàng được phân chia theo Danh mục HS (Danh mục Hệ
thống điều hoà mô tả và mã hàng hoá của Hội đồng hợp tác Hải
quan thế giới) 2 và 4 chữ số.
- Mỗi doanh nghiệp được đăng tải các thông tin cơ bản và chi tiết
về doanh nghiệp.
- Có phân nhóm các doanh nghiệp kinh doanh hàng hóa và dịch vụ
2 Cơ hội kinh doanh - Gồm hai phần Chào mua và Chào bán để các doanh nghiệp đăng
và tìm kiếm các thông tin tìm đối tác mua bán sản phẩm lên Cổng
- Các doanh nghiệp có thể xem, tra cứu các thông tin chào mua,
chào bán của các doanh nghiệp khác; trả lời và liên hệ với các đối
tác mà doanh nghiệp quan tâm.
- Bên cạnh đó, ban quản lý Cổng cũng cập nhật và xây dựng bản
tin thông tin thương mại và thị trường gửi các thành viên định kỳ
hàng tuần
3 Tin tức - Sự kiện - Đăng tải các sự kiện, tin tức liên quan tới hoạt động của Cổng
TMĐT
- Các thông tin kinh tế, thương mại nổi bật cho các doanh nghiệp
thành viên.
- Giới thiệu các doanh nghiệp thành công điển hình
- Giới thiệu các sản phẩm giao dịch thành công nhất qua Cổng
- Đánh giá và xếp hạng các doanh nghiệp thành viên có uy tín
4 My EcomHN - Mỗi doanh nghiệp thành viên sau khi đăng ký đều được cấp tài
khoản riêng của My EcomHN để quản lý nội dung thông tin của
doanh nghiệp, đăng tải các thông tin chào mua, chào bán, liên hệ
với các đối tác (B2B)
- Doanh nghiệp có thể sử dụng các công cụ và mô đun có sẵn trên
Cổng để xây dựng gian hàng trực tuyến nhằm bán hàng trực tuyến
cho các khách hàng trong nước (B2C)
5 Tìm kiếm - Giúp người sử dụng nhanh chóng tìm kiếm thông tin về doanh
nghiệp, về các chào hàng mà không cần phải mất nhiều thời gian
để duyệt thông tin theo các danh mục. Cơ chế tìm kiếm theo từng
mục hoặc trên toàn bộ trang web.
- Có cơ chế tự động tra cứu Cơ sở dữ liệu chào mua và bán để
thông báo cho các thành viên khi có nhu cầu mua bán phù hợp
Mẫu đăng ký và thông tin thành viên: xem Phụ lục 1
Mẫu đăng ký các chào mua, chào bán: xem Phụ lục 2

2.3.2. HỆ THỐNG CỔNG GIAO DỊCH

Yêu cầu Mô tả tính năng


I Kết hợp và hiển thị
1 Kết hợp nội dung Cung cấp các công cụ cho các ứng dụng và nội
dung sử dụng các kênh hoặc các portlet trên từng
trang riêng lẻ
2 Cung cấp nội dung Lấy nội dung từ các nguồn thông tin sử dụng các
ngôn ngữ khác nhau như web services, XML…
5
3 Hiển thị các mẫu Hỗ trợ nội dung sử dụng các mẫu thông tin
thông tin
II Quản lý thành viên và đăng nhập một lần
1 Xác thực và chứng Quản lý tập trung người sử dụng và kiểm soát
thực tập trung truy cập ở mức độ cao trên môi trường web
2 Uỷ quyền sử dụng và Đáp ứng khả năng uỷ quyền các chức năng quản
quản trị trị cho nhiều người sử dụng khác nhau
3 Đa nhóm sử dụng và Hỗ trợ các nhóm sử dụng khác nhau với nhiều
đa chức năng chức năng để dễ kiểm soát quyền truy cập
4 Tự đăng ký Chức năng hỗ trợ cơ chế tự đăng ký để đơn giản
hoá việc quản lý Cổng
5 Nhận dạng người sử Tất cả thông tin về người sử dụng được lưu trữ và
dụng quản lý trên hệ thống LDAP, có thể dễ dàng mở
rộng số lượng và cấu hình khi cần thiết
6 Đăng nhập một lần Cung cấp khả năng cho phép đăng nhập một lần
trên toàn bộ các ứng dụng của Cổng
7 Hệ thống xác thực Hỗ trợ các hệ thống xác thực bao gồm Windows
NT domains, Unix login, X.509, LDAP,
Safeword, Crytocard, Javacard hoặc bất kỳ loại
thẻ thông minh (smartcard) nào
8 Tác nhân URL Khả năng truy cập tới các máy chủ web và các
ứng dụng trên máy chủ bao gồm:
- Microsoft IIS
- Apache
- Sun Java System web server
III Tìm kiếm và quản lý thông minh
1 Kiểm soát tự động Kiểm soát tự động trên toàn bộ Cổng bao gồm
các trang SSL và hệ thống file cho tất cả các loại
tài liệu phổ biến như MS Office, PDF,
StarOffice, HTML, XML…
2 Tìm kiếm Tìm kiếm theo các đoạn, tìm kiếm kết hợp toán
tử, tham số, từ khoá, trạng thái và nội dung
3 Bảo mật ở mức độ Liên kết với hệ thống quản lý truy cập để đảm
văn bản bảo an ninh ở mức độ văn bản trong việc giới hạn
quyền truy cập vào các tài liệu. Những người sử
dụng với các quyền truy cập khác nhau sẽ có các
kết quả tìm kiếm không giống nhau.
4 Hỗ trợ phân loại Hỗ trợ người sử dụng duyệt toàn bộ nội dung sử
dụng các quy tắc phân loại
5 Liên kết với Cổng Liên kết tính năng tìm kiếm với phần quản trị và
giao diện người sử dụng cuối, sử dụng chung cấu
trúc an ninh, nhận dạng và hiển thị
IV Tuỳ biến và cá nhân hoá
1 Các mẫu giao diện Hỗ trợ cấu hình giao diện nhìn và cảm nhận của
Cổng
6
2 Hỗ trợ định dạng Hỗ trợ các tab, frame, bảng
khung và bảng
3 Nội dung và thẩm mỹ Tách nội dung với giao diện trong việc cá nhân
hoá và các nhóm sử dụng khác nhau
4 Tự cá nhân hoá Người sử dụng có thể thay đổi giao diện sử dụng,
tạo mới các theme, thêm bớt các kênh, thay đổi
các thiết lập kênh, cập nhật thông tin cá nhân dễ
dàng
5 Thống nhất nội dung Hệ thống có khả năng bổ sung nội dung và các
ứng dụng dựa trên vai trò và chức năng của người
sử dụng
6 Hỗ trợ tiếng Việt Hệ thống có khả năng xem và cập nhật nội dung,
thông tin bằng tiếng Việt. Người sử dụng có thể
chuyển đổi giữa tiếng Việt và tiếng Anh để xem
các nội dung tương ứng
V Quản trị
1 Hệ thống quản trị Hệ thống Cổng cho phép quản trị tất cả các dịch
thống nhất vụ của Cổng thông qua đăng nhập quản trị một
lần
2 Quản lý tổ chức Hệ thống cho phép người quản trị tạo và sửa đổi
tổ chức, các chính sách, vai trò và người sử dụng
3 Uỷ quyền quản trị Hỗ trợ việc uỷ quyền các chức năng quản trị và
quyền của các nhóm người sử dụng
VI Hiệu suất, an ninh và khả năng mở rộng
1 Lưu trữ nhiều site Khả năng đáp ứng việc lưu trữ nhiều site trên
Cổng
2 Không cho truy cập Cung cấp khả năng bảo vệ cho các ứng dụng và
trực tiếp vào URL nội dung để người sử dụng không thể truy cập
trực tiếp thông qua Cổng
3 Truy cập và kiểm tra Cung cấp khả năng truy cập và kiểm tra hệ thống
để mở rộng
VII Quản lý nội dung và tài liệu
1 Quản lý nội dung cơ Hệ thống quản lý nội dung web để cập nhật nội
bản dung lên Cổng
2 Liên kết với Cổng Thành phần quản lý nội dung liên kết với Cổng
để quản trị và hiển thị nội dung theo các kênh của
Cổng
3 Luồng quản lý nội Thành phần quản lý nội dung cho phép người sử
dung dụng khởi tạo, xem lại và xuất bản nội dung mới
vào các portlet trên Cổng
4 Quản lý văn bản Hệ thống tải file lên và về. Người sử dụng có thể
tiếp cận các file phụ thuộc vào quyền truy cập
5 Quản lý truy cập dựa Thành phần quản lý nội dung liên kết vào hệ
trên chức năng thống định danh trong Cổng, cho phép quản lý
truy cập dựa trên chức năng
7
VIII Các nội dung khác
1 Tính quốc tế hoá Hệ thống hỗ trợ l18N cho ký tự 2 byte
2 Hỗ trợ các hệ thống Cổng phải hỗ trợ các loại hệ thống khác nhau bao
khác nhau gồm BEA, IBM Websphere, Sun Java System
Application Server và Sun Java System Web
Server
3 Công cụ phát triển Các công cụ phát triển để dễ dàng tạo mới các
portlet và các kênh

2.3.3. HỆ THỐNG THÔNG ĐIỆP


Yêu cầu Mô tả tính năng
I Thông điệp lõi
1 Giao thức SMTP Hệ thống sử dụng giao thức SMTP để gửi và
nhận email
2 Hỗ trợ truy cập sử Hệ thống hỗ trợ sử dụng giao thức POP3, hỗ trợ
dụng POP và HTTP truy cập tới các thông điệp ở dạng web mail
3 Hỗ trợ truy cập qua Hệ thống hỗ trợ sử dụng giao thức IMAP4
IMAP4
4 Hỗ trợ nhiều domain Hỗ trợ lưu trữ, chuyển và nhận email từ các
domain
5 Quản trị và quản lý Hỗ trợ việc uỷ quyền quản trị các domain sử dụng
domain giao diện web
6 Danh bạ người sử Tất cả thông tin người sử dụng được lưu trong
dụng trên LDAP một danh bạ LDAP bảo mật, có thể mở rộng và
hiệu suất cao
II Web mail
1 Web mail chung Bao gồm các chức năng: tạo, gửi, nhận, đọc, trả
lời, chuyển tiếp, xoá, gửi kèm và tìm kiếm email
2 Tạo và gửi qua web Hỗ trợ việc soạn thảo và gửi email qua giao diện
mail web
3 Gửi kèm file Hỗ trợ gửi kèm file khi gửi email
4 Đọc và xoá Hỗ trợ đọc và xoá email
5 Lưu lại file gửi kèm Hỗ trợ lưu một hoặc nhiều file gửi kèm theo
email
6 Thư mục trên web Hỗ trợ việc tạo, sử dụng và xoá các thư mục trên
mail web mail
7 Tìm kiếm Cung cấp cho người sử dụng khả năng tìm kiếm
email
8 Kiểm tra chính tả Cung cấp chức năng kiểm tra chính tả để người
sử dụng có thể soát và sửa chữa nội dung email
sau khi viết
9 Sổ địa chỉ Cung cấp tiện ích sổ địa chỉ cá nhân trên web
mail
10 Tuỳ biến web mail Khả năng thay đổi giao diện web mail
11 Đăng nhập một lần Giao diện web mail cho phép người sử dụng
8
không cần phải đăng nhập lại khi truy cập lần thứ
hai
III Các nội dung khác
1 Liên kết với SMS Liên kết giữa tin nhắn SMS của điện thoại di
động và email, hỗ trợ giao thức SMPP bằng cách
cung cấp một kênh dịch vụ thông điệp ngắn để
tương tác với các dịch vụ SMS
2 Thông báo có email Hệ thống gửi tin nhắn SMS tới điện thoại di động
mới thông báo cho người sử dụng có email mới với
các tiêu chí cụ thể
3 Bộ lọc thông báo có Cung cấp cơ chế lọc để người sử dụng có thể
email quyết định những loại email nào sẽ được thông
báo
4 Kiểm soát Các thành phần của hệ thống có thể được kiểm
soát từ xa sử dụng các công cụ và giao thức tiêu
chuẩn SNMP và SSH/RSH
5 Liên kết với Cổng Hệ thống tương thích với các kênh/portlet đã
được tạo để truy cập các dịch vụ email trên Cổng
6 Các tiêu chuẩn mở Hệ thống dựa trên các tiêu chuẩn mở. Các thành
phần hoặc công nghệ đặc biệt sẽ không áp dụng
7 Bảo mật đường truyền Hệ thống hỗ trợ mã hoá SSL và TLS
8 Các thư mục cá nhân Cung cấp các thư mục cá nhân và chia sẻ cho file
và chia sẻ và các thông tin giữa các nhóm
9 Năng lực hệ thống Hệ thống có thể hỗ trợ ít nhất 2000 người sử dụng
web mail đồng thời mỗi CPU
10 Tương thích với Cổng Giải pháp tương thích với các Cổng thuận lợi hoá
thuận lợi hoá thương thương mại khác để trao đổi thông tin và các cơ
mại khác hội kinh doanh
11 Chống virus Máy chủ thông điệp sẽ hỗ trợ kết nối chống virus
ở mức độ gateway, liên kết với các giải pháp
chống virus thích hợp
12 Chống spam Cung cấp các công cụ để cấu hình cho bộ lọc và
kiểm soát spam tại máy chủ và ở mức độ người
sử dụng

2.3.4. HỆ THỐNG THƯƠNG MẠI TRỰC TUYẾN


Yêu cầu Mô tả tính năng
I Cơ hội giao thương
1 Xem cơ hội giao Người sử dụng có thể xem các cơ hội giao
thương thương, thông tin về công ty gửi cơ hội giao
thương
2 Gửi cơ hội giao Khi gửi cơ hội giao thương, hệ thống sẽ hỗ trợ
thương phân loại tiêu chuẩn quốc tế như mã HS, hệ thống
có thể tạo ra một số tham chiếu duy nhất cho mỗi
cơ hội giao thương
9
3 Chấp nhận cơ hội giao Cho phép người quản trị xem, chấp nhận hay từ
thương chối đăng tải, hệ thống sẽ tạo các thông báo qua
email về cơ hội giao thương cho người sử dụng.
4 Tìm kiếm Cho phép tìm kiếm theo từ khoá, phân loại hoặc
ngành hàng
5 Liên kết cơ hội giao Cho phép gửi và nhận cơ hội giao thương từ các
thương với Cổng Cổng thuận lợi hoá thương mại khác
thuận lợi hoá thương
mại khác
6 Kết xuất cơ hội giao Hệ thống cho phép người quản lý kết xuất các cơ
thương hội giao thương từ Cổng TMĐT ra định dạng
HTML hoặc Microsoft Excel theo các tiêu chí:
ngày tháng và nhóm ngành hàng
II Các yêu cầu về kinh doanh, quảng cáo
1 Xuất bản các yêu cầu Hệ thống cho phép quản trị Cổng TMĐT tải
hỏi thông tin (RFI) và thông tin về các RFI/RFQ theo các module.
yêu cầu gửi báo giá
(RFQ)
2 Xem các yêu cầu về Hệ thống cho phép người sử dụng xem các
kinh doanh RFI/RFQ đăng tải trên Cổng TMĐT.
3 Tìm kiếm Chức năng tìm kiếm cho phép người sử dụng
Cổng TMĐT tìm kiếm theo các tiêu chí như:
ngày tháng, số tham chiếu, tên công ty…
4 Các yêu cầu kinh Hệ thống sẽ tự động thông báo ngày hết hạn và
doanh hết hạn cập nhật tình trạng các yêu cầu kinh doanh, tự
động rút bỏ các RFI/RFQ hết hạn trên website.
5 Xem các thông tin Hệ thống sẽ làm mới các panel quảng cáo định kỳ
quảng cáo để hiển thị tất cả sản phẩm, dịch vụ quảng cáo
trên Cổng TMĐT.
6 Chấp thuận đăng Hệ thống sẽ cho phép người quản trị xem trước
quảng cáo mỗi yêu cầu đăng quảng cáo và cập nhật hoặc gỡ
bỏ tin quảng cáo. Hệ thống cũng cho phép quản
trị thiết lập ngày hết hạn của quảng cáo và tự
động biến mất trên website. Hệ thống cũng sẽ tạo
ra các email quảng cáo gửi tới các thành viên.
III Danh bạ doanh nghiệp
1 Xem thông tin về các Cho phép người truy cập xem, tìm kiếm thông tin
doanh nghiệp về các công ty trên Cổng TMĐT theo nhiều tiêu
chí khác nhau.
IV Danh bạ sản phẩm
1 Xem sản phẩm Người sử dụng có thể xem các danh mục sản
phẩm tải lên Cổng TMĐT.
2 Cập nhật Khi tạo danh bạ sản phẩm điện tử, hệ thống có thể
hỗ trợ trình bày dưới dạng mã HS. Hệ thống sẽ
cho phép người sử dụng cập nhật và tạo các số

10
tham chiếu duy nhất cho mỗi danh bạ sản phẩm.
V My Cổng TMĐT
1 Cơ hội giao thương Cho phép người sử dụng tự động thông báo bất
kỳ cơ hội chào mua, chào bán. Hệ thống sẽ tự
động thông báo cho người sử dụng qua email khi
có cơ hội giao thương của những thành viên khác
gửi lên Cổng TMĐT.
2 Chỉ dẫn Cho phép người sử dụng đánh dấu các cơ hội giao
thương để so sánh, ra quyết định hoặc để tham
khảo sau.
3 Thông báo về các Hệ thống sẽ thông báo cho doanh nghiệp về các
khách hàng tiềm năng khách hàng tiềm năng bằng cách hiển thị danh
sách các khách hàng quan tâm tới các sản phẩm,
cơ hội giao thương của doanh nghiệp đăng tải
trên Cổng TMĐT.

Các nội dung tin tức cụ thể được mô tả trong Phụ lục 4

11
3. YÊU CẦU ĐỐI VỚI PHẦN MỀM CỔNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
1. YÊU CẦU CHUNG
1.1. Môi trường
1.1.1. Hệ điều hành: Windows hoặc Linus
- Microsoft Windows 2000 Server hoặc mới hơn
- Linux Kernel 2.4 hoặc mới hơn
1.1.2. Máy chủ web
- Hệ thống cần tích hợp được với các máy chủ web như Microsoft IIS 5+
hoặc Apache 2.0 +
1.1.3. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
- Hệ thống cần tích hợp với các hệ quản trị cơ sở dữ liệu như Microsoft
SQL Server 7+, ORACLE 8/9i, MySQL hoặc tương tự
1.1.4. Yêu cầu đối với máy trạm
- Có thể truy cập hệ thống thông qua bất kỳ chương trình duyệt web nào
như Microsoft IE 5+, FireFox, Netscape Navigator 6+…

1.2. Khả năng mở rộng và nâng cấp


1.2.1. Khả năng mở rộng
Cổng phải được thiết kế để hỗ trợ các chuẩn mở, dễ dàng nâng cấp, có khả
năng chỉnh sửa và cài đặt thêm các bộ phận (components) và các module
(modules) khi cần thiết.
1.2.2. Đa môi trường
Cổng phải có khả năng chạy trên nhiều môi trường khác nhau, ít nhất là
Windows và Linux
1.2.3. Các chuẩn mở cần đáp ứng
Cổng cần hỗ trợ các chuẩn mở như: TCP/IP, HTTP, FTP, SSL, LDAP,
XML…
1.2.4. Tương thích với các giải pháp mã nguồn mở
Cổng và các bộ phận, mô đun cần tương thích với các ứng dụng mã nguồn
mở hiện nay

1.3. Giao diện cho người sử dụng


1.3.1. Giao diện cho người dùng
Giao diện cho người dùng (UI) cả phía người xem và người quản trị đề trên
nền web
1.3.2. Ngôn ngữ
Cổng cần hỗ trợ cả hai ngôn ngữ là tiếng Việt và tiếng Anh, có khả năng dễ
dàng cài đặt thêm các ngôn ngữ khác khi cần thiết
1.3.3. Chuẩn UNICODE
Cổng cần hỗ trợ chuẩn Unicode để mã hóa và lưu trữ các dữ liệu văn bản.
Có khả năng chuyển đổi mã font sang Unicode khi cần thiết
1.3.4. Khả năng tùy biến giao diện
Cổng cần có khả năng cá biệt hóa giao diện theo yêu cầu của người quản trị

1.4. Xử lý dữ liệu
1.4.1. Các loại dữ liệu
12
Cổng cần có khả năng xử lý các loại dữ liệu phổ biến như: HTML, XML,
PDF, MS Word, RTF, Text, MS Excel, GIF, JPEG, MPEG…
1.4.2. Metadata
Các dữ liệu metadata cần tuân theo đúng chuẩn Dublin Core
1.4.3. Chuẩn dữ liệu
Các dữ liệu được lưu trữ trong Cổng cần được phân loại tuân theo đúng các
quy định hiện hành về lưu trữ và phân loại dữ liệu
1.4.4. Tích hợp với các cơ sở dữ liệu khác
Cổng cần có khả năng tích hợp với các hệ quản trị cơ sở dữ liệu khác
(DBMS). Dữ liệu từ các cơ sở dữ liệu khác có thể được tích hợp, tra cứu, hiên
thị… trên các ứng dụng của Cổng

1.5. Quản trị hệ thống và bảo mật


1.5.1. Phân quyền
Người quản trị của hệ thống có khả năng tạo, phân quyền cho nhóm người
sử dụng hay từng người sử dụng theo nhiều chức năng khác nhau
1.5.2. Chuẩn bảo mật
Cổng cần hỗ trợ chuẩn bảo mật SSL-Secure Socket Layer
1.5.3. Bộ nhớ truy cập nhanh (cache)
Cổng cần phải có cơ chế lưu trữ để truy cập nhanh, cho phép lưu trữ đệm
đối với cả các trang web tĩnh và động để tăng tốc độ truy cập và sử dụng Cổng từ
phía người dùng. Cơ chế cache cần cho phép kết nối nhiều cache để tăng công
suất.
1.5.4. Cân bằng tải và xử lý lỗi
Cổng cần có cơ chế xử lý cân bằng tải và xử lý lỗi cho phép chạy trên
nhiều máy chủ.
1.5.5. Cơ chế phục hồi
Cổng cần có cơ chế phục hồi (undo) và khôi phục dữ liêu lại tình trạng tốt
nhất trước lỗi (restore)
1.5.6. Lưu trữ hệ thống (Log)
Hệ thống cần có cơ chế ghi lại hoạt động của hệ thống ghi lại các thao tác
của người sử dụng và cơ chế khôi phục hệ thống theo những lưu trữ này
1.5.7. Phục hồi và lưu trữ
Hệ thống cần có khả năng lưu trữ dữ liệu (back up) và phục hồi (restore)
theo cơ chế tự động hoặc thủ công

1.6. Mô hình hệ thống


1.6.1. Mô hình sử dụng
Người cung cấp hệ thống cần có mô tả chi tiết các lớp người sử dụng hệ
thống và phương thức phân quyền (đối với người xem, người giao dịch, người
biên tập, người quản trị…)
1.6.2. Giá trị cho người sử dụng
Người cung cấp hệ thống cần phải có mô tả chi tiết các lợi ích của Cổng
đối với từng lớp người sử dụng

2. YÊU CẦU VỀ HẠ TẦNG ĐỐI VỚI CỔNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ


13
2.1. Yêu cầu đối với cơ sở hạ tầng
2.1.1. Nền hạ tầng của Cổng
Nền hạ tầng của Cổng phải là một trong những giải pháp đóng gói thương
mại hàng đầu hiện nay, có hỗ trợ kỹ thuật tốt và văn phòng đại diện ở Việt Nam.
Người cung cấp giải pháp phải nêu rõ mức giá cho license sử dụng phần
mềm cho ít nhất một CPU.
Cơ sở hạ tầng cho Cổng cần đáp ứng yêu cầu tích hợp với các ứng dụng và
dịch vụ khác, có khả năng mở rộng và có các công cụ để phát triển thêm.
Cổng cần đáp ứng các yêu cầu của người sử dụng về độ ổn định và an toàn.
Có khả năng nhanh chóng khôi phục và vận hành toàn bộ hệ thống sau khi có các
sự cố về phần cứng.
Có khả năng đáp ứng tối thiểu 2000 kết nối đồng thời với tốc độ chấp nhận
được (nhỏ hơn 20 giây / trang web).
Có khả năng cài đặt thêm hoặc tương thích với các phần mềm chống virus
Người quản trị có khả năng kiểm soát toàn bộ hệ thống và phân quyền đến
từng nội dung cho các cấp quản trị khác.
Có khả năng tích hợp với các công cụ khác để phân tích các giao dịch và
thống kê như người truy cập, số lượng truy cập, theo ngày tháng năm....
Có khả năng trợ người sử dụng trực tuyến thông qua các công cụ như
Skype, Yahoo Messenger.
Cho phép người sử dụng in các nội dung từ Cổng dễ dàng.
Có khả năng chạy trên nhiều tên miền khác nhau do người sử dụng đã đăng
ký.

2.2 Các bộ phận chính cơ sở hạ tầng


2.2.1. Các chuyên mục (categories)
Phần mềm Cổng TMĐT cần hỗ trợ cơ chế phân cấp vô hạn. Có khả năng
tổng hợp thành cây thư mục để dễ kiểm soát nội dung và phân quyền cho người
quản trị các cấp trực tiếp trên cây thư mục.

2.2.2. Công cụ tìm kiếm


Có khả năng tìm kiếm các loại thông tin HTML, XML, PostScript, PDF,
MS Word, PowerPoint, Excel, TEXT...
Công cụ search có khả năng chuyển đổi các nội dung cần tìm sang HTML
để có thể hiển thị kết quả tìm kiếm trên web
Có khả năng tìm kiếm toàn văn bản và tìm kiếm theo các thuộc tính của
thông tin cần tìm, ví dụ theo đúng chuẩn Dublin Core metadata,
Có cả hai cơ chế tìm kiếm nhanh và tìm kiếm nâng cao. Cơ chế tìm kiếm
nâng cao cho phép tìm kiếm theo nhiều thuộc tính, tương tự Google Search.
Có khả năng tìm kiếm theo từ khóa tiếng Việt sử dụng các bộ gõ khác nhau
như Unicode, TCVN, VNI. Kết quả tìm kiếm cần phải được chuyển đổi sang
chuẩn Unicode.
Công cụ tìm kiếm không phụ thuộc vào viết hoa hay thường.

2.2.3. Quản trị người sử dụng, chứng thực, phân quyền

14
Cho phép người quản trị tạo và phân quyền cho các nhóm và từng người sử
dụng hệ thống
Cho phép một người dùng có nhiều vai trò (roles) và nhiều người dùng có
cùng vai trò (user group)
Vai trò của người sử dụng có thể áp dụng đối với một đối tượng (dịch vụ,
nội dung, thư mục...). Chức năng của người dùng có thể phân chia như xem, sửa,
thêm, xóa...
Hệ thống cần có các giao diện quản trị riêng trên web, màn hình quản trị cụ
thể đối với các nội dung, đặc biệt để quản trị người dùng, quản trị người quản trị,
phân quyền cho từng nhóm, từng đối tượng và từng nội dung.
Có thể hạn chế quyền sử dụng đối với từng nội dung như truy cập, copy,
download, in ấn...

2.2.4. Cá biệt hóa


Hệ thống có khả năng cho phép người sử dụng cá biệt hóa các môi trường,
giao diện, nội dụng khác nhau cho các nhóm người sử dụng hay cho từng người
sử dụng.

2.2.5. Single sign-on


Người sử dụng chỉ cần truy cập vào hệ thống một lần để sử dụng tất cả các
dịch vụ mà Cổng cho phép theo quyền đã được phân mà không phải thoát hay
đăng nhập lại bằng các quyền khác.

2.2.6. Màn hình quản trị trên web


Tất cả các chức năng quản trị cần được thực hiện trên màn hình quản trị
Các chức năng quản trị gồm: bật hoặc tắt các dịch vụ, cấu hình cơ sở dữ
liệu, đặt lịch kiểm tra, lịch sao lưu, xem số liệu thống kê...
Các hoạt động như phân nhóm, lập danh mục, cá biệt hóa giao diện... cũng
phải được thực hiện thông qua màn hình quản trị trên web
Màn hình quản trị phải cung cấp các thông tin khác như nhật ký truy cập,
nhật ký hoạt động của từng người sử dụng hệ thống

2.2.7. Syndication
Hệ thống cần cho phép tích hợp thông tin từ nhiều nguồn khác nhau và
hiển thị tại các module theo người quản trị cấu hình qua nhiều phương thức và
giao thức khác nhau. Các thông tin có thể dưới nhiều định dạng khác nhau như
RDF (resource description format), RSS (rich site summary), NITF (news
industry text format) hay XML.

2.2.8. Đa phương tiện


Cổng cần phải được tương thích với nhiều loại phương tiện khác nhau
(multi device support): Hệ thống cần tương thích với nhiều loại thiết bị đầu cuối
khác nhau để hiện thị nội dung của Cổng. Các thiết bị đầu cuối gồm màn hình
PC, laptop, mobile, PDA... Hệ thống cần tự động tìm và kết nối cũng như xác
định cấu hình thiết bị để điều chỉnh nội dung hiển thị trên các thiết bị đó.

15
2.2.9. Các thiết bị bổ sung
Hệ thống phải hỗ trợ cơ chế máy tính mạng (Grid Computing) cho phép
chạy trên nhiều máy chủ nhằm tăng khả năng hoạt động của toàn bộ hệ thống.
Hệ thống cần có cơ chế cân bằng tải và cơ chế xử lý lỗi quá tải
Hỗ trợ cơ chế kết nối LDAP và chứng thực người sử dụng
Hỗ trợ cơ chế bảo mật SSL cho các chuẩn 64 bit và 128 bit

3. YÊU CẦU VỀ DỊCH VỤ CỦA CỔNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ


3.1. Hệ thống quản trị nội dung
Hệ thống quản trị nội dung của Cổng (CMS) cần đáp ứng toàn bộ các hoạt động
thêm, sửa, kiểm duyệt, xuất bản, lưu trữ, xóa và tìm kiếm qua web. Toàn bộ quá
trình phải được kiểm soát thông qua phân luồng và cơ chế phân quyền.

3.1.1. Phân quyền và kiểm soát truy cập


Phải có cơ chế phân quyền và truy cập đến từng người sử dụng
Phải có một số chức năng quản trị được xác định sẵn như người biên tập, người
kiểm duyệt, người quản lý.
Các nội dung cần có các thuộc tính như: Xuất bản, chờ xuất bản, chờ kiểm duyệt.
Các nội dung cần có cơ chế phân quyền đến từng người quản trị.

3.1.2. Thêm các nội dung


Cho phép người sử dụng tạo các nội dung mới với tất cả các loại thông tin phổ
biến trên web.
Có thể import nội dung từ các định dạng khác nhau
Hỗ trợ các chuẩn http, ftp...cho phép người sử dụng dùng các công cụ biên tập
bên ngoài để biên tập nội dung.
Cho phép kiểm tra chính tả bằng ngữ pháp tiếng Anh, tiếng Việt.
Có khả năng tìm kiếm nhanh và tìm kiếm nâng cao.
Có khả năng undo các thao tác và nội dung làm lỗi

3.1.3. Biên tập và kiểm duyệt nội dung


Quá trình biên tập và kiểm duyệt cần theo đúng luồng đang xây dựng.
Tự động thông báo cho người kiểm duyệt các nội dung đang chờ kiểm duyệt.
Người kiểm duyệt có thể biên tập và xuất bản các thông tin và thông báo cho
người biên soạn.

3.1.4. Lưu trữ dữ liệu


Theo chuẩn Unicode.
Có công cụ chuyển đổi giữa các chuẩn Unicode.

3.1.5. Xuất bản nội dung


Cho phép người kiểm duyệt quy định ngày hiệu lực đối với các nội dung cần xuất
bản.
Các nội dung đã hết hạn vẫn được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu.

16
3.1.6. Xem dữ liệu
Người dùng có thể xem dữ liệu theo nhiều cách.
Các nội dung cần được phân theo chuyên mục.

3.1.7. Cá biệt hóa


Cho phép cá biệt hóa giao diện và cá biệt hóa nội dung.
Phân cấp cá biệt hóa giao diện và cá biệt hóa nội dung.

3.1.8. Thích hợp với các hệ thống thông tin khác


Cho phép sử dụng nhiều cơ sở dữ liệu.
Cho phép lấy tin từ các website khác dựa trên chuẩn RSS.

3.2. Các dịch vụ hỗ trợ

3.2.1. Diễn đàn


Có thể cài đặt các diễn đàn cho từng module trên Cổng.
Phân cấp quản trị diễn đàn.
Phân quyền cho người sử dụng tham gia diễn đàn.
Kiểm duyệt nội dung
Theo dõi hoạt động của người sử dụng.
Hỗ trợ nhiều ngôn ngữ.

3.2.2. Web mail


Web mail với đầy đủ các thuộc tính hiện đại.

3.2.3. Lịch
Có khả năng hiển thị các kiểu lịch khác nhau và cho phép xếp lịch các hoạt động
của người sử dụng

3.2.4. Từ điển
Có các loại từ điển phổ biến dịch giữa Anh, Trung, Nga, Pháp, Nhật và tiếng Việt

3.2.5. Polling
Cho phép cấu hình các cuộc điều tra theo nhiều nội dung đóng và mở

3.2.6. FAQ
Cho phép tạo cơ sở dữ liệu hỏi đáp thường gặp để hỗ trợ người sử dụng và tích
hợp với các công cụ searhc để tìm kiếm.

17
4. QUY TRÌNH TỔ CHỨC TRIỂN KHAI
1. Đào tạo vận hành phần mềm hệ thống
Mục đích: đào tạo người sử dụng tại điểm triển khai vận hành phần mềm
Công việc chính:
- Đào tạo người sử dụng
- Đào tạo người quản trị

2. Vận hành thử nghiệm


Mục đích: thực hiện việc vận hành thử tại điểm triển khai
Công việc chính
- Ghi lại các lỗi xuất hiện trong quá trình vận hành
- In ra các báo cáo, tiến hành kiểm tra các báo cáo để đảm bảo độ chính xác
- Kết quả của công việc này là một biên bản ghi lại các lỗi phát sinh trong
quá trình vận hành thử. Các lỗi này sẽ được Công ty đánh giá và đưa ra các giải
pháp khắc phục cụ thể như sửa đổi quy trình nghiệp vụ, sửa đổi chương trình cho
phù hợp.

3. Đánh giá sau triển khai thí điểm


Mục đích: đánh giá phần mềm nhằm hoàn thiện hệ thống trước khi triển khai hệ
thống hoàn thiện
Công việc chính:
- Xem xét và đánh giá các lỗi
- Thống nhất danh sách các vấn đề cần sửa đổi và hoàn thiện

4. Chỉnh sửa hoàn thiện


Mục đích: hoàn thiện ứng dụng và giải pháp trước khi triển khai hệ thống hoàn
thiện
Công việc chính:
- Sửa đổi ứng dụng và giải pháp triển khai
- Kiểm tra lại ứng dụng sau sửa đổi
- Đóng gói ứng dụng triển khai

5. Triển khai phần mềm hệ thống hoàn thiện


Hệ thống đã được chấp thuận ở giai đoạn thí điểm sẽ được sử dụng để triển khai
trong giai đoạn này
Mục tiêu của giai đoạn triển khai hệ thống hoàn thiện:
- Đảm bảo rằng khả năng và tính tin cậy của hệ thống vẫn giữ được như
mức đã được kiểm chứng trong giai đoạn triển khai thí điểm.
- Đưa hệ thống vào khai thác tại điểm triển khai.
Các yêu cầu:
- Xây dựng giải pháp triển khai
- Tập huấn tập trung các đội triển khai
- Tập huấn tập trung người sử dụng
- Đào tạo đội hỗ trợ
- Xây dựng quy trình và trung tâm hỗ trợ triển khai.

18
5. TIỀN ĐỘ VÀ KINH PHÍ
5.1. Thời gian triển khai
Thời gian triển khai (ngày)
STT Tên công việc triển khai 2 4 6 8 10 20 40 60 80 100 110 120
1 Khảo sát hệ thống tại Cổng TMĐT
1.1 Khảo sát hiện trạng hệ thống đang có
1.2 Khảo sát yêu cầu người sử dụng
1.3 Xây dựng tài liệu khảo sát hệ thống
2 Phân tích yêu cầu
2.1 Phân tích các nghiệp vụ
2.2 Phân tích dữ liệu
2.3 Phân tích yêu cầu người sử dụng về chương trình
2.4 Xây dựng tài liệu đặc tả yêu cầu người sử dụng
3 Thiết kế phần mềm hệ thống
3.1 Thiết kế chương trình nhập dữ liệu từ doanh nghiệp
Thiết kế thiết kế chương trình khai thác tại Cổng
3.2 TMĐT
3.3 Thiết kế phân hệ khai thác báo cáo tổng hợp
Phân loại quyền truy nhập đối với từng nhóm người
3.4 sử dụng
Xây dựng kịch bản kiểm tra phần mềm hệ thống
3.5 Cổng
Xây dựng phần mềm hệ thống Cổng giao dịch
4 thương mại trực tuyến
4.1 Xây dựng CSDL doanh nghiệp
4.2 Xây dựng chương trình cập nhật số liệu
4.3 Xây dựng hệ thống báo cáo/thống kê
4.4 Xây dựng hệ thống quản trị người dùng
4.5 Xây dựng phân hệ tìm kiếm khai thác
4.6 Chạy thử và hiệu chỉnh phần mềm
4.7 Lập các tiêu chuẩn kiểm tra
5 Lập kịch bản kiểm tra
5.1 Chuẩn bị môi trường kiểm tra
5.2 Thực hiện kiểm tra
5.3 Viết yêu cầu xử lý
5.4 Chỉnh sửa
Triển khai thí điểm phần mềm hệ thống Cổng
6 giao dịch thương mại trực tuyến
6.1 Triển khai hệ thống tại Văn phòng Cổng TMĐT
6.4 Đánh giá công tác triển khai
6.5 Viết yêu cầu chỉnh sửa ứng dụng
6.6 Tiến hành chỉnh sửa ứng dụng
7 Cập nhật lại hệ thống tại các điểm triển khai
7.1 Triển khai diện rộng phần mềm
7.2 Lập kế hoạch triển khai diên rộng
7.6 Xây dựng bài giảng
Xác định địa điểm đào tạo tập trung tại VP Cổng
7.7 TMĐT
8 Hỗ trợ
8.1 Hỗ trợ 1 tháng kể từ ngày nghiệm thu
19
8.2 Lập kế hoạch hỗ trợ
8.3 Thiết lập trung tâm hỗ trợ tại Hà nội
8.4 Xây dựng nhóm hỗ trợ và triển khai hỗ trợ
9 Nghiệm thu
9.1 Nghiệm thu phần mềm hệ thống
5.2. Kinh phí
STT Tên công việc triển khai Giá tiền (VNĐ)
1 Khảo sát hệ thống tại Cổng TMĐT
1.1 Khảo sát hiện trạng hệ thống đang có
1.2 Khảo sát yêu cầu người sử dụng
1.3 Xây dựng tài liệu khảo sát hệ thống
2 Phân tích yêu cầu
2.1 Phân tích các nghiệp vụ
2.2 Phân tích dữ liệu
2.3 Phân tích yêu cầu người sử dụng về chương trình
2.4 Xây dựng tài liệu đặc tả yêu cầu người sử dụng
3 Thiết kế phần mềm hệ thống Cổng giao dịch
3.1 Thiết kế chương trình nhập dữ liệu từ doanh nghiệp
3.2 Thiết kế thiết kế chương trình khai thác tại Cổng TMĐT
3.3 Thiết kế phân hệ khai thác báo cáo tổng hợp
3.4 Phân loại quyền truy nhập đối với từng nhóm người sử dụng
3.5 Xây dựng kịch bản kiểm tra phần mềm
4 Xây dựng phần mềm hệ thống
4.1 Xây dựng CSDL doanh nghiệp
4.2 Xây dựng chương trình cập nhật dữ liệu
4.3 Xây dựng hệ thống báo cáo/thống kê
4.4 Xây dựng hệ thống quản trị người dùng
4.5 Xây dựng phân hệ tìm kiếm khai thác
4.6 Chạy thử và hiệu chỉnh phần mềm
4.7 Lập các tiêu chuẩn kiểm tra
5 Lập kịch bản kiểm tra
5.1 Chuẩn bị môi trường kiểm tra
5.2 Thực hiện kiểm tra
5.3 Viết yêu cầu xử lý
5.4 Chỉnh sửa
6 Triển khai thí điểm phần mềm hệ thống Cổng giao dịch
6.1 Triển khai hệ thống tại Văn phòng Cổng TMĐT
6.4 Đánh giá công tác triển khai
6.5 Viết yêu cầu chỉnh sửa ứng dụng
6.6 Tiến hành chỉnh sửa ứng dụng
7 Cập nhật lại hệ thống tại các điểm triển khai
7.1 Triển khai diện rộng phần mềm
7.2 Lập kế hoạch triển khai diên rộng
7.6 Xây dựng bài giảng
7.7 Xác định địa điểm đào tạo tập trung tại VP Cổng TMĐT
8 Hỗ trợ
8.1 Hỗ trợ 1 tháng kể từ ngày nghiệm thu
8.2 Lập kế hoạch hỗ trợ
8.3 Thiết lập trung tâm hỗ trợ tại Hà nội
20
8.4 Xây dựng nhóm hỗ trợ và triển khai hỗ trợ
9 Nghiệm thu
TỔNG CỘNG

21
6. BẢO HÀNH VÀ DỊCH VỤ HỖ TRỢ
Tổ chức bảo hành và hỗ trợ hệ thống
Vai trò Nhiệm vụ
Quản trị dự án Chuẩn bị nguồn lực thực hiện hỗ trợ
Lập phương án hỗ trợ và thống nhất với khách hàng
Xem xét định kỳ việc sửa đổi ứng dụng để đảm bảo việc sửa
đổi nằm trong phạm vi hỗ trợ
Thống nhất danh sách lỗi cần sửa mỗi lần sửa đổi ứng dụng
Cán bộ phụ trách hỗ trợ tại Nhận báo cáo và sổ hỗ trợ hàng tuần
Văn phòng Cổng TMĐT Thông qua phương án hỗ trợ
Thống nhất danh sách lỗi cần sửa mỗi lần sửa đổi ứng dụng
Tổ chức kiểm tra ứng dụng nâng cấp
Nghiệm thu các ứng dụng nâng cấp
Nhận kế hoạch nâng cấp, cải tiến hệ thống cuối giai đoạn hỗ
trợ
Nghiệm thu công việc hỗ trợ cuối giai đoạn hỗ trợ
Quản lý chất lượng Xem xét các công việc hỗ trợ để đảm bảo các công việc hỗ
trợ được tiến hành theo đúng phương án và quy trình hỗ trợ
của Công ty đã thống nhất với khách hàng
Định kì đánh giá công việc hỗ trợ phát hiện các điểm không
phù hợp
Người quản trị hệ thống Yêu cầu hỗ trợ
Xác nhận các yêu cầu hỗ trợ đã được giải quyết
Cán bộ phụ trách hỗ trợ Thống nhất phương thức và kế hoạch hỗ trợ với khách hàng
Thống nhất kế hoạch nâng cấp ứng dụng
Cán bộ hỗ trợ Ghi nhận các yêu cầu hỗ trợ
Đảm bảo sổ hỗ trợ luôn được cập nhật đầy đủ
Phân tích yêu cầu hỗ trợ Xem xét các yêu cầu hỗ trợ
Tìm nguyên nhân gây ra các lỗi của ứng dụng, phân tích
yêu cầu sửa lỗi
Thiết kế Thiết kế giải pháp nâng cấp ứng dụng khắc phục lỗi
Lập trình Tiến hành sửa đổi ứng dụng đáp ứng các thay đổi về ứng
dụng
Kiểm tra Kiểm tra ứng dụng sửa đổi theo bản phân tích lỗi của ứng
dụng
Kiểm tra gói nâng cấp

22
7. DUY TRÌ VÀ PHÁT TRIỂN CỔNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
7.1. Thu hút, duy trì và phát triển thành viên
7.1.1. Đào tạo doanh nghiệp thành viên
Triển khai đào tạo các doanh nghiệp thành viên định kỳ hàng tháng, quý để tăng
cường khả năng khai thác cổng và sử dụng các dịch vụ của cổng cung cấp

7.2. Cung cấp các dịch vụ gia tăng


7.2.1. Đào tạo đội ngũ cán bộ
Đào tạo đội ngũ các bộ chuyên trách để quản trị, cập nhật nội dung trên cổng và
hỗ trợ các doanh nghiệp thành viên xây dựng website của họ trên cổng TMĐT

7.2.2. Đào tạo đội ngũ công tác viên


Đào tạo đội ngũ công tác viên để hỗ trợ toàn diện đến các thành viên tất cả các
ứng dụng mới của TMĐT như e-marketing, quản trị nội dung, giao dịch trực
tuyến, thanh toán điện tử, chữ ký số...

7.3. Đánh giá khả năng bền vững của Cổng Thương mại điện tử Hà Nội
7.3.1. Chi phí hàng năng (dự kiến)
Ước tính yêu cầu về tài chính để đảm bảo tính bền vững của tiểu dự án sau thời
gian đầu tư ban đầu ( ví dụ từ thời điểm năm 2009 trở đi).
Bảng 2. Chi phí thường xuyên hàng năm
Khấu hao hàng Chi phí thường
Tổng vốn đầu tư
năm xuyên hàng năm
(USD)
(%) (USD)
Đào tạo 20.000 10% 2000
Hàng hóa (máy tính,….) 100.000 20% 20.000
Sửa chữa nhỏ 10.000 5% 500
Tổng (A) 22.500

Chi phí thường


Số cán bộ/nhân Lương trung bình
xuyên hàng năm
viên bổ sung (USD/người.năm)
(USD/năm)
Lương cán bộ/nhân viên - 04 cán bộ
bổ sung để triển khai chuyên trách quản
hoạt động của dự án trị nội dung Cổng
thương mại điện
1800 9.000
tử
- 01 cán bộ kỹ
thuật phụ trách hệ
thống thông tin
Tổng (B) 9.000

Chi phí thường


Đơn vị tính
Số lượng ước tính xuyên hàng năm
(USD)
(USD)
Điện, nước 200/tháng 2.400
Điện thoại, Internet 1000/tháng 12.000

23
Bảo trì, bảo dưỡng 100/tháng 1.200
Tổng (C) 15.600
Tổng ( = A +B + C) 47.100

7.3.2. Thu hàng năm (dự kiến)


Hàng năm Cổng thương mại điện tử sẽ tăng cường thu hút doanh nghiệp thành
viên tham gia, miễn phí thành viên đối với tất cả các tiện ích và dịch vụ Cổng cung cấp
trong suốt thời gian triển khai dự án. Số lượng tuyển sinh dự kiến thu hút trong thời gian
được tài trợ của dự án là 2.000 thành viên. Sau khi hết tài trợ, tiếp tục tăng cường thu
hút mỗi năm khoảng 250 thành viên.
Nguồn thu ngân sách để duy trì và phát triển Cổng Thương mại điện tử Hà Nội
sau khi dự án kết thúc được lên kế hoạch như sau:
Bảng 3. Nguồn thu hàng năm để duy trì hoạt động của Cổng Thương mại điện tử
Đơn vị: USD
Số Mức phí/ Năm Thành tiền
STT Nội dung thu
lượng (USD) (USD)
Học phí tham dự các khóa
đào tạo nghiệp vụ ngắn hạn
1. 2.000 20 40.000
về ứng dụng Thương mại
điện tử và
Phí thành viên Vàng của
2 500 100 50.000
Cổng TMĐT Hà Nội
Phí thành viên Bạc của
3 500 50 25.000
Cổng TMĐT Hà Nội
Tổng cộng: 115.000

Kế hoạch và chủ trương nhằm đảm bảo khả năng bền vững, về thể chế của dự án Cổng
Thương mại điện tử sau giai đoạn đầu tư.
- Về cơ chế quản lý: Ban lãnh đạo TBIC cam kết sẽ duy trì bộ máy tổ chức quản
lý, tiếp tục đầu tư duy trì Cổng Thương mại điện tử và tiếp tục triển khai các ứng dụng
để cung cấp nhiều dịch vụ mới cho doanh nghiệp, thu hút doanh nghiệp thành viên mới
và duy trì doanh nghiệp hiện tại
- Về chất lượng nguồn nhân lực: Tăng cường đào tạo đội ngũ nhân viên, sử dụng
mạng lưới cộng tác viên để hỗ trợ dịch vụ các doanh nghiệp thành viên.
- Về chất lượng hoạt động: chất lượng hoạt động của Cổng được duy trì ngang
bằng với chất lượng hoạt động của các Cổng thương mại điện tử khác trong và ngoài
nước.

24
Các Hệ thống Thông tin làm chủ đề bài tập nhóm

1. Hệ thống Thông tin của Trường Đại học


2. Hệ thống Thương mại điện tử của Doanh nghiệp (Cửa hàng trực tuyến…)
3. Hệ thống Thông tin – Thương mại điện tử của Tổng công ty (Thương mại
4. Các hệ thống Thương mại điện tử đặc thù (Thanh toán điện tử, Chợ điện tử, Game
Online, Sàn giao dịch điện tử….)

25

You might also like