Professional Documents
Culture Documents
Case 3 - Ho So Tu Van Cong TMDT Hanoi - Final
Case 3 - Ho So Tu Van Cong TMDT Hanoi - Final
1
Tên gọi: Cổng thương mại điện tử (Hà Nội) – bao gồm cả thông tin thương mại và giao dịch điện tử
1
MỤC LỤC
XÂY DỰNG CỔNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ (HÀ NỘI)
(Building E-commerce Portal for HYBA/TBIC)
1. GIỚI THIỆU CHUNG
1.2. Phạm vi
Đầu tư xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng (phần cứng) hiện đại và đủ lớn để
triển khai phần mềm Cổng thương mại điện tử và các ứng dụng cho cộng đồng
các thành viên của Hội doanh nghiệp trẻ và các doanh nghiệp trong và ngoài
nước.
Đầu tư triển khai hệ thống phần mềm Cổng thương mại điện tử nhằm hỗ
trợ các doanh nghiệp thành viên tiếp cận, khai thác được hệ thống thông tin thị
trường, quảng bá, giới thiệu được sản phẩm, dịch vụ, thực hiện được giao dịch
điện tử như ký kết hợp đồng, thanh toán trực tuyến…
Dữ liệu được quản lý tập trung tại Trung tâm Thông tin của Hội doanh
nghiệp trẻ Hà Nội.
Trong giai đoạn đầu, đầu tư hệ thống đủ lớn để phục vụ 2000 doanh nghiệp
thành viên. Sau khi triển khai thành công sẽ tiếp tục nâng cấp và mở rộng quy mô
trên cơ sở thu hút tài trợ từ các nguồn và phí hội viên, dự kiến số lượng thành
viên phục vụ sẽ tăng khoảng 25% mỗi năm.
2
1.3. Các yêu cầu
- Giải quyết bài toán đầu tư cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin
- Giải quyết bài toán phần mềm Cổng thương mại điện tử và quản trị cơ sở
dữ liệu thông tin thương mại, thị trường và doanh nghiệp.
- Đảm bảo tính thống nhất của dữ liệu.
- Đảm bảo tính bảo mật và an toàn cho thông tin của các thành viên.
- Hệ thống có khả năng quản lý hơn 2000 doanh nghiệp
- Khả năng nâng cấp và mở rộng dễ dàng khi cần thiết
3
2. CÁC CHỨC NĂNG CỦA HỆ THỐNG CỔNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
2.1. Tổng quan
- Cổng Thương mại điện tử Hà Nội gồm hai mảng hoạt động chính là (i)
Cung cấp thông tin thương mại & thị trường và (ii) Giao dịch trực tuyến.
- Về thông tin: mỗi doanh nghiệp thành viên được trang bị các công cụ và
ứng dụng để tự xây dựng website của mình trong Cổng, tự quản lý phần thông tin
giới thiệu về sản phẩm và về doanh nghiệp. Bên cạnh đó, các doanh nghiệp được
nhận bản tin định kỳ của ban quản lý Cổng. Các doanh nghiệp cũng tự đăng các
chào mua, chào bán và được thông báo khi có đối tác tiềm năng.
- Về giao dịch điện tử: thông qua Cổng này, các doanh nghiệp có thể ra
chào hàng, hỏi hàng, đàm phán để có thể lựa chọn mức giá cả cho sản phẩm và
dịch vụ phù hợp nhất với yêu cầu. Bên cạnh đó, Cổng cũng sẽ hỗ trợ các doanh
nghiệp xây dựng cửa hàng để bán hàng trực tuyến.
DOANH G
hà ửi t a
DOANH
NGHIỆP Đưa tin ng hô u NGHIỆP
THÀNH VIÊN ng om Xem THÀNH VIÊN
bá bá
o
m ông
ua th
em g
Thông tin CậpXnhậtàn catalogue,
Cập nhật thông giá cảh
tin Catalogues
Gửi thôn
Gửi thầu
g báo CỔNG
THƯƠNG Ký hợp
Quyết MẠI ĐIỆN đồng
Cân nhắc
định TỬ
Gửi hợp
Hợp đồng
đồng
Chấp thuận
Hoá đõn
Nhận hàng
Quản trị
Các module chức năng của Cổng thương mại điện tử được mô tả cụ thể trong
phần 2.3
4
2.3. Mô tả chi tiết các chức năng của Cổng thương mại điện tử
2.3.1. Các mô đun chính của Cổng TMĐT
Hạng mục Mô tả
1 Danh bạ doanh - Các doanh nghiệp tham gia vào Cổng TMĐT được sắp xếp vào
nghiệp từng ngành hàng, nhóm hàng, mặt hàng và dịch vụ;
- Ngành hàng được phân chia theo Danh mục HS (Danh mục Hệ
thống điều hoà mô tả và mã hàng hoá của Hội đồng hợp tác Hải
quan thế giới) 2 và 4 chữ số.
- Mỗi doanh nghiệp được đăng tải các thông tin cơ bản và chi tiết
về doanh nghiệp.
- Có phân nhóm các doanh nghiệp kinh doanh hàng hóa và dịch vụ
2 Cơ hội kinh doanh - Gồm hai phần Chào mua và Chào bán để các doanh nghiệp đăng
và tìm kiếm các thông tin tìm đối tác mua bán sản phẩm lên Cổng
- Các doanh nghiệp có thể xem, tra cứu các thông tin chào mua,
chào bán của các doanh nghiệp khác; trả lời và liên hệ với các đối
tác mà doanh nghiệp quan tâm.
- Bên cạnh đó, ban quản lý Cổng cũng cập nhật và xây dựng bản
tin thông tin thương mại và thị trường gửi các thành viên định kỳ
hàng tuần
3 Tin tức - Sự kiện - Đăng tải các sự kiện, tin tức liên quan tới hoạt động của Cổng
TMĐT
- Các thông tin kinh tế, thương mại nổi bật cho các doanh nghiệp
thành viên.
- Giới thiệu các doanh nghiệp thành công điển hình
- Giới thiệu các sản phẩm giao dịch thành công nhất qua Cổng
- Đánh giá và xếp hạng các doanh nghiệp thành viên có uy tín
4 My EcomHN - Mỗi doanh nghiệp thành viên sau khi đăng ký đều được cấp tài
khoản riêng của My EcomHN để quản lý nội dung thông tin của
doanh nghiệp, đăng tải các thông tin chào mua, chào bán, liên hệ
với các đối tác (B2B)
- Doanh nghiệp có thể sử dụng các công cụ và mô đun có sẵn trên
Cổng để xây dựng gian hàng trực tuyến nhằm bán hàng trực tuyến
cho các khách hàng trong nước (B2C)
5 Tìm kiếm - Giúp người sử dụng nhanh chóng tìm kiếm thông tin về doanh
nghiệp, về các chào hàng mà không cần phải mất nhiều thời gian
để duyệt thông tin theo các danh mục. Cơ chế tìm kiếm theo từng
mục hoặc trên toàn bộ trang web.
- Có cơ chế tự động tra cứu Cơ sở dữ liệu chào mua và bán để
thông báo cho các thành viên khi có nhu cầu mua bán phù hợp
Mẫu đăng ký và thông tin thành viên: xem Phụ lục 1
Mẫu đăng ký các chào mua, chào bán: xem Phụ lục 2
10
tham chiếu duy nhất cho mỗi danh bạ sản phẩm.
V My Cổng TMĐT
1 Cơ hội giao thương Cho phép người sử dụng tự động thông báo bất
kỳ cơ hội chào mua, chào bán. Hệ thống sẽ tự
động thông báo cho người sử dụng qua email khi
có cơ hội giao thương của những thành viên khác
gửi lên Cổng TMĐT.
2 Chỉ dẫn Cho phép người sử dụng đánh dấu các cơ hội giao
thương để so sánh, ra quyết định hoặc để tham
khảo sau.
3 Thông báo về các Hệ thống sẽ thông báo cho doanh nghiệp về các
khách hàng tiềm năng khách hàng tiềm năng bằng cách hiển thị danh
sách các khách hàng quan tâm tới các sản phẩm,
cơ hội giao thương của doanh nghiệp đăng tải
trên Cổng TMĐT.
Các nội dung tin tức cụ thể được mô tả trong Phụ lục 4
11
3. YÊU CẦU ĐỐI VỚI PHẦN MỀM CỔNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
1. YÊU CẦU CHUNG
1.1. Môi trường
1.1.1. Hệ điều hành: Windows hoặc Linus
- Microsoft Windows 2000 Server hoặc mới hơn
- Linux Kernel 2.4 hoặc mới hơn
1.1.2. Máy chủ web
- Hệ thống cần tích hợp được với các máy chủ web như Microsoft IIS 5+
hoặc Apache 2.0 +
1.1.3. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
- Hệ thống cần tích hợp với các hệ quản trị cơ sở dữ liệu như Microsoft
SQL Server 7+, ORACLE 8/9i, MySQL hoặc tương tự
1.1.4. Yêu cầu đối với máy trạm
- Có thể truy cập hệ thống thông qua bất kỳ chương trình duyệt web nào
như Microsoft IE 5+, FireFox, Netscape Navigator 6+…
1.4. Xử lý dữ liệu
1.4.1. Các loại dữ liệu
12
Cổng cần có khả năng xử lý các loại dữ liệu phổ biến như: HTML, XML,
PDF, MS Word, RTF, Text, MS Excel, GIF, JPEG, MPEG…
1.4.2. Metadata
Các dữ liệu metadata cần tuân theo đúng chuẩn Dublin Core
1.4.3. Chuẩn dữ liệu
Các dữ liệu được lưu trữ trong Cổng cần được phân loại tuân theo đúng các
quy định hiện hành về lưu trữ và phân loại dữ liệu
1.4.4. Tích hợp với các cơ sở dữ liệu khác
Cổng cần có khả năng tích hợp với các hệ quản trị cơ sở dữ liệu khác
(DBMS). Dữ liệu từ các cơ sở dữ liệu khác có thể được tích hợp, tra cứu, hiên
thị… trên các ứng dụng của Cổng
14
Cho phép người quản trị tạo và phân quyền cho các nhóm và từng người sử
dụng hệ thống
Cho phép một người dùng có nhiều vai trò (roles) và nhiều người dùng có
cùng vai trò (user group)
Vai trò của người sử dụng có thể áp dụng đối với một đối tượng (dịch vụ,
nội dung, thư mục...). Chức năng của người dùng có thể phân chia như xem, sửa,
thêm, xóa...
Hệ thống cần có các giao diện quản trị riêng trên web, màn hình quản trị cụ
thể đối với các nội dung, đặc biệt để quản trị người dùng, quản trị người quản trị,
phân quyền cho từng nhóm, từng đối tượng và từng nội dung.
Có thể hạn chế quyền sử dụng đối với từng nội dung như truy cập, copy,
download, in ấn...
2.2.7. Syndication
Hệ thống cần cho phép tích hợp thông tin từ nhiều nguồn khác nhau và
hiển thị tại các module theo người quản trị cấu hình qua nhiều phương thức và
giao thức khác nhau. Các thông tin có thể dưới nhiều định dạng khác nhau như
RDF (resource description format), RSS (rich site summary), NITF (news
industry text format) hay XML.
15
2.2.9. Các thiết bị bổ sung
Hệ thống phải hỗ trợ cơ chế máy tính mạng (Grid Computing) cho phép
chạy trên nhiều máy chủ nhằm tăng khả năng hoạt động của toàn bộ hệ thống.
Hệ thống cần có cơ chế cân bằng tải và cơ chế xử lý lỗi quá tải
Hỗ trợ cơ chế kết nối LDAP và chứng thực người sử dụng
Hỗ trợ cơ chế bảo mật SSL cho các chuẩn 64 bit và 128 bit
16
3.1.6. Xem dữ liệu
Người dùng có thể xem dữ liệu theo nhiều cách.
Các nội dung cần được phân theo chuyên mục.
3.2.3. Lịch
Có khả năng hiển thị các kiểu lịch khác nhau và cho phép xếp lịch các hoạt động
của người sử dụng
3.2.4. Từ điển
Có các loại từ điển phổ biến dịch giữa Anh, Trung, Nga, Pháp, Nhật và tiếng Việt
3.2.5. Polling
Cho phép cấu hình các cuộc điều tra theo nhiều nội dung đóng và mở
3.2.6. FAQ
Cho phép tạo cơ sở dữ liệu hỏi đáp thường gặp để hỗ trợ người sử dụng và tích
hợp với các công cụ searhc để tìm kiếm.
17
4. QUY TRÌNH TỔ CHỨC TRIỂN KHAI
1. Đào tạo vận hành phần mềm hệ thống
Mục đích: đào tạo người sử dụng tại điểm triển khai vận hành phần mềm
Công việc chính:
- Đào tạo người sử dụng
- Đào tạo người quản trị
18
5. TIỀN ĐỘ VÀ KINH PHÍ
5.1. Thời gian triển khai
Thời gian triển khai (ngày)
STT Tên công việc triển khai 2 4 6 8 10 20 40 60 80 100 110 120
1 Khảo sát hệ thống tại Cổng TMĐT
1.1 Khảo sát hiện trạng hệ thống đang có
1.2 Khảo sát yêu cầu người sử dụng
1.3 Xây dựng tài liệu khảo sát hệ thống
2 Phân tích yêu cầu
2.1 Phân tích các nghiệp vụ
2.2 Phân tích dữ liệu
2.3 Phân tích yêu cầu người sử dụng về chương trình
2.4 Xây dựng tài liệu đặc tả yêu cầu người sử dụng
3 Thiết kế phần mềm hệ thống
3.1 Thiết kế chương trình nhập dữ liệu từ doanh nghiệp
Thiết kế thiết kế chương trình khai thác tại Cổng
3.2 TMĐT
3.3 Thiết kế phân hệ khai thác báo cáo tổng hợp
Phân loại quyền truy nhập đối với từng nhóm người
3.4 sử dụng
Xây dựng kịch bản kiểm tra phần mềm hệ thống
3.5 Cổng
Xây dựng phần mềm hệ thống Cổng giao dịch
4 thương mại trực tuyến
4.1 Xây dựng CSDL doanh nghiệp
4.2 Xây dựng chương trình cập nhật số liệu
4.3 Xây dựng hệ thống báo cáo/thống kê
4.4 Xây dựng hệ thống quản trị người dùng
4.5 Xây dựng phân hệ tìm kiếm khai thác
4.6 Chạy thử và hiệu chỉnh phần mềm
4.7 Lập các tiêu chuẩn kiểm tra
5 Lập kịch bản kiểm tra
5.1 Chuẩn bị môi trường kiểm tra
5.2 Thực hiện kiểm tra
5.3 Viết yêu cầu xử lý
5.4 Chỉnh sửa
Triển khai thí điểm phần mềm hệ thống Cổng
6 giao dịch thương mại trực tuyến
6.1 Triển khai hệ thống tại Văn phòng Cổng TMĐT
6.4 Đánh giá công tác triển khai
6.5 Viết yêu cầu chỉnh sửa ứng dụng
6.6 Tiến hành chỉnh sửa ứng dụng
7 Cập nhật lại hệ thống tại các điểm triển khai
7.1 Triển khai diện rộng phần mềm
7.2 Lập kế hoạch triển khai diên rộng
7.6 Xây dựng bài giảng
Xác định địa điểm đào tạo tập trung tại VP Cổng
7.7 TMĐT
8 Hỗ trợ
8.1 Hỗ trợ 1 tháng kể từ ngày nghiệm thu
19
8.2 Lập kế hoạch hỗ trợ
8.3 Thiết lập trung tâm hỗ trợ tại Hà nội
8.4 Xây dựng nhóm hỗ trợ và triển khai hỗ trợ
9 Nghiệm thu
9.1 Nghiệm thu phần mềm hệ thống
5.2. Kinh phí
STT Tên công việc triển khai Giá tiền (VNĐ)
1 Khảo sát hệ thống tại Cổng TMĐT
1.1 Khảo sát hiện trạng hệ thống đang có
1.2 Khảo sát yêu cầu người sử dụng
1.3 Xây dựng tài liệu khảo sát hệ thống
2 Phân tích yêu cầu
2.1 Phân tích các nghiệp vụ
2.2 Phân tích dữ liệu
2.3 Phân tích yêu cầu người sử dụng về chương trình
2.4 Xây dựng tài liệu đặc tả yêu cầu người sử dụng
3 Thiết kế phần mềm hệ thống Cổng giao dịch
3.1 Thiết kế chương trình nhập dữ liệu từ doanh nghiệp
3.2 Thiết kế thiết kế chương trình khai thác tại Cổng TMĐT
3.3 Thiết kế phân hệ khai thác báo cáo tổng hợp
3.4 Phân loại quyền truy nhập đối với từng nhóm người sử dụng
3.5 Xây dựng kịch bản kiểm tra phần mềm
4 Xây dựng phần mềm hệ thống
4.1 Xây dựng CSDL doanh nghiệp
4.2 Xây dựng chương trình cập nhật dữ liệu
4.3 Xây dựng hệ thống báo cáo/thống kê
4.4 Xây dựng hệ thống quản trị người dùng
4.5 Xây dựng phân hệ tìm kiếm khai thác
4.6 Chạy thử và hiệu chỉnh phần mềm
4.7 Lập các tiêu chuẩn kiểm tra
5 Lập kịch bản kiểm tra
5.1 Chuẩn bị môi trường kiểm tra
5.2 Thực hiện kiểm tra
5.3 Viết yêu cầu xử lý
5.4 Chỉnh sửa
6 Triển khai thí điểm phần mềm hệ thống Cổng giao dịch
6.1 Triển khai hệ thống tại Văn phòng Cổng TMĐT
6.4 Đánh giá công tác triển khai
6.5 Viết yêu cầu chỉnh sửa ứng dụng
6.6 Tiến hành chỉnh sửa ứng dụng
7 Cập nhật lại hệ thống tại các điểm triển khai
7.1 Triển khai diện rộng phần mềm
7.2 Lập kế hoạch triển khai diên rộng
7.6 Xây dựng bài giảng
7.7 Xác định địa điểm đào tạo tập trung tại VP Cổng TMĐT
8 Hỗ trợ
8.1 Hỗ trợ 1 tháng kể từ ngày nghiệm thu
8.2 Lập kế hoạch hỗ trợ
8.3 Thiết lập trung tâm hỗ trợ tại Hà nội
20
8.4 Xây dựng nhóm hỗ trợ và triển khai hỗ trợ
9 Nghiệm thu
TỔNG CỘNG
21
6. BẢO HÀNH VÀ DỊCH VỤ HỖ TRỢ
Tổ chức bảo hành và hỗ trợ hệ thống
Vai trò Nhiệm vụ
Quản trị dự án Chuẩn bị nguồn lực thực hiện hỗ trợ
Lập phương án hỗ trợ và thống nhất với khách hàng
Xem xét định kỳ việc sửa đổi ứng dụng để đảm bảo việc sửa
đổi nằm trong phạm vi hỗ trợ
Thống nhất danh sách lỗi cần sửa mỗi lần sửa đổi ứng dụng
Cán bộ phụ trách hỗ trợ tại Nhận báo cáo và sổ hỗ trợ hàng tuần
Văn phòng Cổng TMĐT Thông qua phương án hỗ trợ
Thống nhất danh sách lỗi cần sửa mỗi lần sửa đổi ứng dụng
Tổ chức kiểm tra ứng dụng nâng cấp
Nghiệm thu các ứng dụng nâng cấp
Nhận kế hoạch nâng cấp, cải tiến hệ thống cuối giai đoạn hỗ
trợ
Nghiệm thu công việc hỗ trợ cuối giai đoạn hỗ trợ
Quản lý chất lượng Xem xét các công việc hỗ trợ để đảm bảo các công việc hỗ
trợ được tiến hành theo đúng phương án và quy trình hỗ trợ
của Công ty đã thống nhất với khách hàng
Định kì đánh giá công việc hỗ trợ phát hiện các điểm không
phù hợp
Người quản trị hệ thống Yêu cầu hỗ trợ
Xác nhận các yêu cầu hỗ trợ đã được giải quyết
Cán bộ phụ trách hỗ trợ Thống nhất phương thức và kế hoạch hỗ trợ với khách hàng
Thống nhất kế hoạch nâng cấp ứng dụng
Cán bộ hỗ trợ Ghi nhận các yêu cầu hỗ trợ
Đảm bảo sổ hỗ trợ luôn được cập nhật đầy đủ
Phân tích yêu cầu hỗ trợ Xem xét các yêu cầu hỗ trợ
Tìm nguyên nhân gây ra các lỗi của ứng dụng, phân tích
yêu cầu sửa lỗi
Thiết kế Thiết kế giải pháp nâng cấp ứng dụng khắc phục lỗi
Lập trình Tiến hành sửa đổi ứng dụng đáp ứng các thay đổi về ứng
dụng
Kiểm tra Kiểm tra ứng dụng sửa đổi theo bản phân tích lỗi của ứng
dụng
Kiểm tra gói nâng cấp
22
7. DUY TRÌ VÀ PHÁT TRIỂN CỔNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
7.1. Thu hút, duy trì và phát triển thành viên
7.1.1. Đào tạo doanh nghiệp thành viên
Triển khai đào tạo các doanh nghiệp thành viên định kỳ hàng tháng, quý để tăng
cường khả năng khai thác cổng và sử dụng các dịch vụ của cổng cung cấp
7.3. Đánh giá khả năng bền vững của Cổng Thương mại điện tử Hà Nội
7.3.1. Chi phí hàng năng (dự kiến)
Ước tính yêu cầu về tài chính để đảm bảo tính bền vững của tiểu dự án sau thời
gian đầu tư ban đầu ( ví dụ từ thời điểm năm 2009 trở đi).
Bảng 2. Chi phí thường xuyên hàng năm
Khấu hao hàng Chi phí thường
Tổng vốn đầu tư
năm xuyên hàng năm
(USD)
(%) (USD)
Đào tạo 20.000 10% 2000
Hàng hóa (máy tính,….) 100.000 20% 20.000
Sửa chữa nhỏ 10.000 5% 500
Tổng (A) 22.500
23
Bảo trì, bảo dưỡng 100/tháng 1.200
Tổng (C) 15.600
Tổng ( = A +B + C) 47.100
Kế hoạch và chủ trương nhằm đảm bảo khả năng bền vững, về thể chế của dự án Cổng
Thương mại điện tử sau giai đoạn đầu tư.
- Về cơ chế quản lý: Ban lãnh đạo TBIC cam kết sẽ duy trì bộ máy tổ chức quản
lý, tiếp tục đầu tư duy trì Cổng Thương mại điện tử và tiếp tục triển khai các ứng dụng
để cung cấp nhiều dịch vụ mới cho doanh nghiệp, thu hút doanh nghiệp thành viên mới
và duy trì doanh nghiệp hiện tại
- Về chất lượng nguồn nhân lực: Tăng cường đào tạo đội ngũ nhân viên, sử dụng
mạng lưới cộng tác viên để hỗ trợ dịch vụ các doanh nghiệp thành viên.
- Về chất lượng hoạt động: chất lượng hoạt động của Cổng được duy trì ngang
bằng với chất lượng hoạt động của các Cổng thương mại điện tử khác trong và ngoài
nước.
24
Các Hệ thống Thông tin làm chủ đề bài tập nhóm
25