Professional Documents
Culture Documents
Chương II Cung Cầu Và Thị Trường
Chương II Cung Cầu Và Thị Trường
2
1. CẦU, CUNG VÀ CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG
3
Các loại thị trường
Thị trường
• Thuật ngữ cầu dùng để chỉ hành vi của người mua. Nói cách khác,
người mua đại diện cho cầu
• Thuật ngữ cung dùng để chỉ hành vi của người bán. Nói cách khác,
người bán đại diện cho cung
• Thuật ngữ thị trường dùng để chỉ sự dàn xếp giữa người mua và người
bán trong trao đổi HH hoặc DV. Nói cách khác, thị trường là nơi cung
và cầu tương tác với nhau.
Cung và cầu là hai nhân tố chính để thị trường hoạt động
4
Các loại thị trường
5
1.2 Phân tích cầu
6
Cầu và lượng cầu
Khái niệm
09/10/2023 ThS Lê Văn Phong - Khoa KT & QLC Đại học mở Tp HCM
7
Cầu và lượng cầu
8
Mô tả cầu
1. Biểu cầu
2. Hàm số cầu
3. Đường cầu
9
BIỂU CẦU
QD = f ( Px , Py , Pz , Ntd, I , Cp , E.. )
QD: là lượng cung hàng hoá X Ntd: là số lượng người sản xuất
I: là công nghệ của máy móc thiết bị
Px: là giá của lượng hàng hóa X
Py: là giá của lượng hàng hóa Y Cp: là cơ chế chính sách của nhà nước
Pz: là giá của lượng hàng hóa Z E: Kỳ vọng của người tiêu dùng
1 50 4
2 40 3
3 30 2
4 20
1
5 10 D
10 20 30 40 50 60 QD
13
Đường cầu
Ñöôøng caàu
Giaù (P)
($/Ñôn vò) Ñöôøng caàu doác xuoáng cho bieát
ngöôøi tieâu duøng saün loøng mua
nhieàu hôn vôùi möùc giaù thaáp hôn
P1
P2
Q1 Q2 LöôïThS
ngLêcaà
Văn (QD- Khoa
u Phong ) KT & QLC
09/10/2023
Đại học mở Tp HCM
14
Các dạng đường cầu
09/10/2023 ThS Lê Văn Phong - Khoa KT & QLC Đại học mở Tp HCM
16
LUẬT CẦU
Lượng cầu về 1 loại hàng hóa sẽ
P
tăng lên khi giá của hàng hóa
đó giảm xuống và ngược lại
P1 I
(CeterisParibus)
=> P ↑ (↓) => Q ↓ (↑) II
P2
Q1 Q2 Q
18 Q
Cơ sở của luật cầu
• Trượt dọc trên đường cầu xảy ra khi lượng cầu thay đổi do giá
của chính loại hàng hóa đó thay đổi (hình vẽ)
• Dịch chuyển của đường cầu xảy ra khi cầu của hàng hóa thay
đổi do các yếu tố khác thay đổi (hình vẽ)
22
PHÂN BIỆT SỰ VẬN ĐỘNG
VÀ DỊCH CHUYỂN CỦA ĐƯỜNG CẦU
• Sự vận động dọc theo đường cầu (biến nội sinh): P thay
đổi, cố định các nhân tố khác. Khi bản thân giá cả của
hàng hóa thay đổi => thay đổi về lượng cầu dọc theo
đường cầu => vận động.
• Sự dịch chuyển của đường cầu (biến ngoại sinh): Khi
các ntố (PY, I, N, T, E) thay đổi => đường cầu dịch
chuyển.
09/10/2023 ThS Lê Văn Phong - Khoa KT & QLC Đại học mở Tp HCM
23
ThS Lê Văn Phong - Khoa KT & QLC
09/10/2023
Đại học mở Tp HCM
24
Trượt dọc trên đường cầu
P
Giá tăng,
P QD lượng cầu giảm,
trượt từ A đến C
C
1 50 4
2 40
A
3
3 30 2
B Giá giảm,
lượng cầu tăng,
4 20 trượt từ A đến B
5 10 D
Back
20 30 40 QD
25
Dịch chuyển của đường cầu (tt)
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI CẦU
Tác động của yếu tố khác tới cầu
09/10/2023 ThS Lê Văn Phong - Khoa KT & QLC Đại học mở Tp HCM
31
Giá hàng hóa liên quan (tt)
• Giả sử:
Giá xe 20.000.000 đ/xe.
Giá xăng không đổi là 15.000 đ/l
NTD sử dụng xăng để chạy xe.
• Thì:
Khi giá của xe tăng lên 30.000.000 đ/xe thì NTD sẽ mua
xe ít hơn cầu về xăng sẽ giảm.
Khi giá của xe giảm xuống 10.000.000 đ/xe thì NTD sẽ
mua xe nhiều hơn cầu về xăng sẽ tăng
• Xe và xăng được gọi là hàng hóa bổ sung
Back
HH thay thế & HH bổ sung
Tăng Tăng
HH A : táo
thay thế B: cam
Giảm Giảm
Tăng Giảm
HH A : xe
bổ sung B : xăng
Giảm Tăng
Giá hàng hóa liên quan (tt)
Tổng quát:
• Khi giá của một loại hàng hóa A tăng (giảm), cầu của hàng
hóa B tăng (giảm) thì A và B là hàng hóa thay thế
• Khi giá của một loại hàng hóa A tăng (giảm), cầu của hàng
hóa B giảm (tăng) thì A và B là hàng hóa bổ sung
34
Thu nhập (I)
Quy luật Engel: Khi I thay đổi => QDH cũng thay đổi
• Hàng hóa thông thường: có quan hệ tỷ lệ thuận
H2 thiết yếu: tốc độ thay đổi thu nhập > tốc độ thay đổi của cầu
H2 thông thường: tốc độ thay đổi thu nhập ~ tốc độ thay đổi của
cầu
H2 xa xỉ: tốc độ thay đổi thu nhập < tốc độ thay đổi của cầu
• Hàng hóa thứ cấp: thu nhập và cầu có quan hệ tỉ lệ nghịch
ThS Lê Văn Phong - Khoa KT & QLC
09/10/2023
Đại học mở Tp HCM
35
Thu nhập (I)
Back 37
HH thông thường & HH thứ cấp
Tăng Tăng
HH
Quần áo
thông thường
Giảm Giảm
Tăng Giảm
HH
Xe đạp
thứ cấp
Giảm Tăng
Thị hiếu (sở thích) người tiêu dùng
Back
39
Thị hiếu (T)
Là sở thích, ý thích, thói quen của người tiêu dùng
đối với 1 loại SP, DV
Thị hiếu phụ thuộc vào nhiều nhân tố: Tuổi tác,
thu nhập, văn hóa, giới tính, nghề nghiệp,…
Sở thích của người tiêu dùng và cầu có quan hệ
thuận chiều
ThS Lê Văn Phong - Khoa KT & QLC
09/10/2023
Đại học mở Tp HCM
40
Kỳ vọng (E)
42
Qui mô thị trường
45
Cầu thị trường (tt)
P P P
10 40 Q 40 70 Q 50 110 Q
47
CÁC KHÁI NIỆM
Là số hàng hóa hoặc dịch vụ mà
người sản xuất muốn bán và có
khả năng bán ở mức giá khác nhau
trong khoảng thời gian nhất định Lượng cung
Là số lượng hàng hóa mà các
Khái niệm cung hãng muốn bán tại một mức giá
Khái niệm đã cho với các yếu tố khác không
đổi. Chúng ta có thể thấy là cung
biểu diễn mối quan hệ giữa giá và
Là đường biểu diễn mối quan hệ Đường cung lượng cung
giữa lượng cung và giá cả trên một
trục tọa độ, trục tung biểu thị giá,
trục hoành biểu thị lượng cung
ThS Lê Văn Phong - Khoa KT & QLC
09/10/2023
Đại học mở Tp HCM
48
So sánh cung – lượng cung
• Cung là một hàm của giá QS = f(P) còn Lượng cung chỉ
là một giá trị của hàm cung đó.
Ví dụ: Có cung một thị trường gạo: QS = 5P - 2
Tại mức giá P = 4 thì lượng cung được XĐ là
=> QS = 5.4 – 2 = 18
• Cung là 1 đường, còn lượng cung chỉ là 1 điểm
09/10/2023 ThS Lê Văn Phong - Khoa KT & QLC Đại học mở Tp HCM
49
Cung và lượng cung
• Lượng cung (Quantity Supply, QS): số lượng HH hoặc DV mà
người bán sẵn lòng bán tại mỗi mức giá khác nhau, trong một
thời kỳ nhất định.
• Cung (Supply, S): được sử dụng để diễn tả hành vi của người
bán thông qua mối quan hệ giữa giá cả (P) và lượng cung (QS)
50
Mô tả cung
• Bảng(biểu) cung
• Hàm cung
• Đồ thị cung
1 10 4
2 20 3
3 30 2
4 40
1
5 50
10 20 30 40 50 QS
55
Đường cung
Tác động của giá tới lượng cung
Đường cung
P (giá) S Đường cung dốc
P2 lên thể hiện người
bán muốn bán
P1 nhiều hơn khi giá
càng cao.
Q1 Q2 Q (lượng cung)
ThS Lê Văn Phong - Khoa KT & QLC
09/10/2023
Đại học mở Tp HCM
56
Đường cung
58 Q
Bài tập 2.2
Giả sử có các số liệu sau về cung và cầu của hàng hóa X:
Giá (đơn vị tiền) Lượng cầu (đơn vị/năm) Lượng cung
(đơn vị/năm)
15 50 35
16 48 38
17 46 41
18 44 44
19 42 47
20 40 50
a. Xác định hàm số cung? Vẽ đồ thị của cung đối với hàng hóa này?
ThS Lê Văn Phong - Khoa KT & QLC
09/10/2023
Đại học mở Tp HCM
59
Giải
38 35
c= 16 15 =3
Qs = cP + d 38 = 3 x 16 + d
d = -10 vậy hàm số cung có dạng Qs = 3P - 10 Ps = 10/3 + Q/3 (0.5đ)
Vẽ đồ thị : 40
- Hàm cầu : Ps = 10/3 + Q/3
Qd = - 2P + 80
Pd = 40 – 0.5Q
Cho P = 0 => Q = 80
18
Q = 0 => P = 40
- Hàm cung Pd = 40 - 0.5Q
Qs = 3P - 10
Ps = 10/3 + Q/3
Cho P = 10/3 => Q = 0 3.3
P = 18 => Q = 44
0 ThS Lê Văn Phong - Khoa KT & QLC
09/10/2023 44
(1đ) 80 Q Đại học mở Tp HCM
60
Trượt dọc trên đường cung
& dịch chuyển của đường cung
• Trượt dọc trên đường cung xảy ra khi lượng cung của hàng
hóa thay đổi do giá của chính hàng hóa đó thay đổi (hình vẽ)
• Dịch chuyển của đường cung xảy ra khi cung hàng hóa thay
đổi do các yếu tố khác thay đổi (hình vẽ)
61
Trượt dọc trên đường cung
P S
P QD
Giá tăng,
B lượng cung tăng,
1 10 4
trượt từ A đến B
2 20 3
A
3 30 C
2 Giá giảm,
4 40 lượng cung giảm,
trượt từ A đến C
5 50
Back
20 30 40 QS
62
Dịch chuyển của đường cung
P S S’
5
P QS Q’S
1 10 20 4
2 20 30 3
10 20 30 40 50 60 QS
63
Dịch chuyển của đường cung (tt)
P S’ S
5
P QS Q’S
1 10 - 4
2 20 10 3
Cung giảm, đường
3 30 20 2 cung dịch chuyển
sang trái
4 40 30
1
5 50 40
Back
10 20 30 40 50 60 QS
64
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI CUNG
Tác động của các yếu tố khác tới cung
Giá của các
Công nghệ
yếu tố đầu vào
sản xuât
Số lượng người
Các kỳ vọng ThS Lê Văn Phong - Khoa KT & QLC
09/10/2023 Đại học mở Tp HCM sản xuất
65
Dịch chuyển của đường cung (tt)
Các yếu tố làm cung thay đổi (làm dịch chuyển đường cung)
1. Giá của các yếu tố đầu vào. VD: Giá nguyên liệu đầu vào tăng chi phí sản xuất
tăng cung giảm
2. Kỹ thuật, công nghệ. VD: Cải tiến kỹ thuật, công nghệ năng suất LĐ tăng cung
tăng
3. Quy định của Chính phủ. VD: CP tăng thuế ô tô giá ôtô tăng lên cung ôtô giảm
4. Số lượng doanh nghiệp trong ngành. VD: Nhiều người SX tivi hơn cung tivi tăng
5. Kỳ vọng của người sản xuất. VD: NSX kỳ vọng gíá cà phê sẽ tăng trồng cà phê
nhiều hơn cung cà phê tăng
66
Câu hỏi thảo luận
Cung hàng hóa sẽ thay đổi như thế nào khi:
Công nghệ sản xuất thay đổi?
Chính sách thuế của Chính phủ thay đổi?
Số lượng người sản xuất thay đổi?
Số lượng lao động tham gia vào ngành sản xuất thay
đổi?
Kỳ vọng của nhà sản xuất thay đổi?
ThS Lê Văn Phong - Khoa KT & QLC
09/10/2023
Đại học mở Tp HCM
67
Câu hỏi thảo luận
Câu 1: Năm 2022, với kéo dài của đại dịch Covid 19 rất
nhiều chuỗi cung ứng toàn cầu bị đứt, điều này ảnh
hưởng như thế nào đến tình hình cung ứng hàng hóa và
giá cả thị trường?
Câu 2: Năm 2023 ảnh hưởng của cuộc chiến tranh Nga –
Ukraine đến việc cung ứng lương thực toàn cầu như thế
nào ?
ThS Lê Văn Phong - Khoa KT & QLC
09/10/2023
Đại học mở Tp HCM
68
Cung thị trường
giá. 1 10 40 50
• Ví dụ: 2 20 50 70
3 30 60 90
4 40 70 110
5 50 80 130
69
Cung thị trường (tt)
P P P
20 40 Q 50 70 Q 70 110 Q
1 130 4 1 50
2 110 3
3 2 70
3 90 2 3 90
Thiếu hụt
4 70 1
4 110
5 50 D 5 130
50 70 90 110 130 Q
73
Trạng thái cân bằng
Khái niệm: Trạng thái cân bằng là trạng thái tại đó cung đáp ứng
đủ cầu không có dư thừa và thiếu hụt
Đặc trưng:
QD = QS = QCB
PD = PS = PCB
Cách XĐ: Bảng, đồ thị: (E) = (S) X (D), giải phtr
QD = QS => PCB , QCB
PD = PS => QCB , PCB
E
P* D
0 Q* Q
ThS Lê Văn Phong - Khoa KT & QLC
09/10/2023
Đại học mở Tp HCM
75
Ví dụ:
Có hàm cung và hàm cầu của hoàng hóa X như sau:
QD = 34 – 4P
QS = 5P – 2
Yêu cầu:
Xác định mức giá và sản luợng cân bằng?
Vẽ đồ thị biểu diễn mối quan hệ cung cầu?
Qo = 18 0,4
0
09/10/2023 ThS Lê Văn Phong - Khoa KT & QLC Đại học mở Tp HCM
10 13 18 22 28 Q
77
Thiếu hụt
• Ở mức gía thấp hơn gía cân bằng thì P
thị trường sẽ thiếu hụt HH hoặc DV S
(còn gọi là dư cầu: lượng cầu > lượng Dư thừa
cung)
VD: ở mức gía 2, lượng cung là 70, 4
lượng cầu là 110, thị trường thiếu hụt
một lượng hàng là: 70 - 110 = - 40 3
• Khi có sự thiếu hụt HH hoặc DV,
người bán sẽ tăng gía. Gía tăng thì
2
lượng cung sẽ tăng lên và lượng cầu
giảm xuống. Gía sẽ tiếp tục tăng cho Thiếu hụt
đến khi đạt tới mức gía cân bằng để 1
lượng cung bằng lượng cầu. D
• Kết luận: thị trường thiếu hụt HH
hoặc DV thì gía HH hoặc DV sẽ tăng 50 70 90 110 130 Q
Dư thừa
• Ở mức gía cao hơn gía cân bằng thì thị
trường sẽ dư thừa HH hoặc DV (còn P
gọi là dư cung: lượng cung > lượng
cầu)
S
Dư thừa
VD: ở mức gía 4, lượng cung là 110,
lượng cầu là 70, thị trường dư thừa
một lượng hàng là: 110 - 70 = 40 4
• Khi có sự dư thừa HH hoặc DV, người
bán sẽ giảm gía. Gía giảm thì lượng 3
cung sẽ giảm xuống và lượng cầu tăng
lên. Gía sẽ tiếp tục giảm cho đến khi
đạt tới mức gía cân bằng để lượng 2
cung bằng lượng cầu. Thiếu hụt
• Kết luận: thị trường dư thừa HH hoặc 1
DV thì gía HH hoặc DV sẽ giảm D
50 70 90 110 130 Q
Cơ chế thị trường
• Khi giá cao hơn giá cân bằng (TT dư thừa HH hoặc DV) hoặc thấp hơn
giá cân bằng (TT thiếu hụt HH hoặc DV) thì dưới tác động của cung và
cầu, thị trường sẽ tự động điều chỉnh về giá cân bằng mà không phụ
thuộc vào ý chí của người bán hoặc người mua hoặc CP. Cơ chế tự động
điều chỉnh giá dưới tác động của cung và cầu này được gọi là cơ chế thị
trường (bàn tay vô hình).
• Tuy nhiên, CP với những nguồn lực của mình có thể can thiệp vào thị
trường để định hướng thị trường theo ý muốn của CP (bàn tay hữu hình).
• Ngày nay, thị trường được vận hành từ cả 02 bàn tay: vô hình và hữu
hình
1.5 Các trường hợp thay đổi cân bằng thị trường
1. Cầu thay đổi, cung không đổi 3. Cung và cầu đồng thời thay đổi
– Cầu tăng (hình vẽ) (hình vẽ)
81
Cầu tăng, cung không đổi
Cầu tăng, đường cầu
P S dịch chuyển sang
phải, TT thiếu hụt
P QD Q’D HH, gía sẽ tăng và
B cân bằng ở mức gía
1 130 170 4 và lượng cao hơn
A trước.
2 110 150 3
C
4 70 110 D1
5 50 90 D0
90 110 130 Q
Back
82
Cầu giảm, cung không đổi
Cầu giảm, đường
P S cầu dịch chuyển
sang trái, TT
P QD Q’D Thặng dư
A thặng dư HH, gía
C sẽ giảm và cân
1 170 130 4 bằng ở mức gía và
lượng thấp hơn
2 150 110 3 trước.
B
3 130 90
4 110 70 D0
5 90 50 D1
70 90 110 Q
Back
83
Cung tăng, cầu không đổi
P S0 S1
P QS Q’S
Dư thừa 1 50 90
A
3 2 70 110
C
2 B 3 90 130
4 110 150
D 5 130 170
90 110 130 Q
Cung tăng, đường cung dịch chuyển sang phải, TT dư thừa HH, gía sẽ giảm và cân bằng ở mức
Back
gía thấp hơn và lượng cao hơn 84
Cung giảm, cầu không đổi
P S1 S0
P QS Q’S
1 90 50
B
3 2 110 70
2 A 3 130 90
C
Thiếu hụt 4 150 110
D 5 170 130
70 90 110 Q
Cung giảm, đường cung dịch chuyển sang trái, TT thiếu hụt HH, gía sẽ tăng và cân bằng ở
Back
mức gía cao hơn và lượng thấp hơn 85
Cung giảm, cầu tăng
P S1 S0 1. Điểm cân bằng ban đầu là E0,
có mức gía P0, lượng Q0
2. Cung giảm, đường cung dịch
chuyển sang trái, từ đường S0
E1 sang đường S1
3. Cầu tăng, đường cầu dịch
P1 chuyển sang phải, từ đường D0
sang đường D1
E0 4. Điểm cân bằng mới là E1 (là
giao điểm của đường cung S1
P0 và đường cầu D1), có mức gía
P1, lượng Q1
D1
D0
Q1 Q0 Q
86
Bài tập 2.3
Bài 2.3: Giaû söû thò tröôøng saûn phaåm X coù theå moâ taû baèng phöông trình döôùi ñaây:
Caàu : P = 10 – Q Cung: P = Q – 4
Trong ñoù P laø giaù tính baèng ngaøn ñoàng/ñôn vò vaø Q laø soá löôïng tính baèng nghìn ñôn
vò. Trong tröôøng hôïp naøy:
a. Giaù vaø saûn löôïng caân baèng ra sao? Tính hệ số co dãn của cung và cầu tại mức
gía đó? Tại đây muốn tăng doanh thu người bán nên tăng giá hay giảm giá ?
b. Nếu Pt = 5 thì thị trường sẽ xảy ra tình trạng dư thừa hay thiếu hụt? Thị trường
sẽ khắc phục điều đó như thế nào?
c. Giaû söû chính phuû aùp ñaët möùc thueá laø 1000ñ/ñôn vò ñeå giaûm soá löôïng tieâu
duøng saûn phaåm X vaø taêng thu nhaäp cuûa chính phuû. Soá löôïng caân baèng laø bao
nhieâu? Ngöôøi mua seõ phaûi traû giaù naøo? Ngöôøi baùn seõ nhaän ñöôïc ôû giaù naøo töø
moät ñôn vò?
87 ThS Lê Văn Phong - Khoa KT & QLC Đại học mở Tp HCM 09/10/2023
Giải
Tình hình cung cầu hàng hóa bánh Chocopie tại Thị trường Việt Nam năm 2014 như sau:
P (USD) 1 2 3 4 5
D
Q (đơn vị) 100 80 60 40 20
S
Q (đơn vị) 40 50 60 70 80
a. Xác định hàm số cung, hàm số cầu? Vẽ đồ thị?
b. Xác định mức giá và sản lượng cân bằng? Tính Ep , Es tại mức giá đó? Tại đây
doanh nghiệp muốn tăng doanh thu thì làm như thế nào?
ThS Lê Văn Phong - Khoa KT & QLC
09/10/2023
Đại học mở Tp HCM
91
TÓM TẮT
o Các nhà kinh tế sử dụng mô hình cung cầu để phân tích các thị trường cạnh tranh. Trong thị
trường cạnh tranh có nhiều người bán và người mua, mỗi người chỉ có ảnh hưởng rất nhỏ hoặc
không có ảnh hưởng đối với giá thị trường.
o Đường cầu cho biết lượng cầu về một hàng hóa phụ thuộc vào giá cả như thế nào. Theo luật cầu
thì khi giá của một hàng hóa giảm, lượng cầu về nó sẽ tăng. Bởi vậy, đường cầu dốc xuống.
o Ngoài giá cả, các yếu tố khác quyết định lượng cầu bao gồm thu nhập, thị hiếu, kỳ vọng và giá
của các hàng hóa thay thế hoặc bổ sung. Nếu một trong các yếu tố này thay đổi, đường cầu sẽ
dịch chuyển.
o Đường cung cho biết lượng cung về một hàng hóa phụ thuộc vào giá cả như thế nào. Theo luật
cung thì khi giá của một hàng hóa tăng, lượng cung về nó sẽ tăng. Bởi vậy, đường cung dốc lên.
o Ngoài giá cả, các yếu tố khác quyết định lượng cung bao gồm giá các đầu vào, công nghệ và kỳ
vọng. Nếu một trong các yếu tố này thay đổi, đường cung sẽ dịch chuyển.
o Giao điểm của đường cung và đường cầu quyết định trạng thái cân bằng của thị trường. Tại mức
giá cân bằng, lượng cung bằng lượng cầu.
94
Nội dung chính
1. Độ co giãn của cầu
– Độ co giãn của cầu theo giá
– Độ co giãn của cầu theo thu nhập
– Độ co giãn của cầu theo giá chéo
2. Độ co giãn của cung
– Độ co giãn của cung theo giá
3. Gánh nặng thuế
95
Hệ số co giãn
ED
Phần trăm thay đổi của lượng cầu
Phầnthay
Phaàn traêm trăm thay
ñoåi đổi của giá giaù
cdddddddduûa
• Công thức:
% Q D Q D / Q D
ED
% P P /P
97
Độ co dãn của cầu theo giá (Ed theo Px)
1
Khái niệm
Độ co giãn của cầu đối với giá là % biến đổi của lượng cầu khi
giá cả thay đổi 1 %.
EDP: là độ co giãn của cầu theo giá Độ co giãn
%∆Q: là phần trăm biến đổi của lượng cầu
Độ dốc của %∆P: là phần trăm biến đổi của giá của cầu theo
đường cầu phụ giá là thước
thuộc vào sự %∆Q đo không có
nhạy cảm của
EDP =
%∆ P
đơn vị tính.
cầu theo giá
99
Độ co giãn của cầu theo giá
• Công thức tổng quát P
% Q D 5
ED
% P 4
B
(Q 2 Q 1 ) / Q 1 A
ED 3
(P2 P1 ) / P1
2
• Ví dụ:
(70 - 90)/90 1
ED = = - 0,66
(4 - 3)/3 D
50 70 90 110 130 Q
Back 100
Độ co giãn của cầu theo giá
• Co giãn điểm P
Thường được tính khi hàm số cầu có dạng: 5
IEDI > 1
QD = b + aP
4
Trong đó: a = ∆QD/∆P IEDI = 1
A
% Q D Q D P 3
ED ED
% P P QD IEDI<1
P 2
ED = a x Q
D 1
Lưu ý: vì P và QD thay đổi dọc theo đường D
cầu nên ED sẽ thay đổi dọc theo đường
cầu 50 70 90 110 130 Q
101
Độ co giãn của cầu theo giá
Xác định2độ co giãn
103
Độ co giãn của cầu theo giá
P P
|ED| < 1 |ED| > 1
B
B
A A
more more
Q Q
Back
104
Độ co giãn của cầu theo giá
Q Q Q
Back
105
Độ co giãn của cầu theo giá
ED tác động đến tổng doanh thu: TR = P x Q
P P
|ED| < 1 |ED| > 1
B
B
A
Các nhân tố
5 ảnh hưởng tới sự co giãn của cầu
2 Bản chấtCầu
củađối
nhuvớicầu màhóa
hàng hàng hóagiãn
sẽ co thỏa mãnhơn nếu hàng hóa
nhiều
Thông
nếu thường thì độdài
tỷ lệ nhỏtrong co hạn
giãn covới giãn nhiều
giá thấp và hơn trong
ngược lại còn nếu
có
Nhìn
ngắn nhiều hàng
các hóa
hàng thay
hóa thếxỉ có độ giãn đối với giá
tỷ hạn
chung xa
lệ cao thì độ co giãn nhiều co
nhiều còn hàng hóa thiết yếu thì hầu như không co giãn
với giá
Thời gian
back
109
Co dãn của cầu theo thu nhập (Ed theo I)
1
Khái niệm
Hệ số co giãn của cầu đối với thu nhập là phần trăm biến đổi của lượng
cầu khi thu nhập thay đổi một phần trăm
Hàng hóa thông Hàng hóa cấp Hàng hóa trong
thường thấp thực tế
Khi thu nhập tăng Khi thu nhập tăng Như lương thực, nhà
lên thì cầu đối với lên thì cầu đối với ở… thuộc loại hàng
hóa thiết yếu thì hầu
hàng hóa đo tăng hàng hóa đó giảm như không thay đổi
lên xuống theo thu nhập
EDI=0
Cầu hàng hóa không
phụ thuộc vào thu
EDI >1 nhập
hàng hóa là hàng hóa xa xỉ EDI < 0
hay hàng hóa cao cấp, khi Hàng hóa là thứ cấp,
thu nhập tăng, khi thu nhập khi thu nhập tăng thì
tăng thì cầu tăng nhưng tốc 0 < EDI < 1 cầu giảm
độ tăng của cầu lớn hơn tốc Hàng hóa thông
độ tăng của thu nhập thường/thiết yếu, khi thu
nhập tăng thì cầu tăng
nhưng tốc độ tăng lượng
cầu nhỏ hơn tốc độ tăng
của thu nhập
Co giãn của cầu theo giá của
hàng hóa liên quan (Ed theo Py)
1 Khái niệm
Hệ số co giãn chéo của cầu đối với giá là phần trăm biến đổi của lượng
cầu khi giá cả của hàng hóa liên quan thay đổi 1%
P (nghìn đồng/kg) 7 8 9 10 11 12
Qs (tấn) 11 13 15 17 19 21
Qd (tấn) 20 19 18 17 16 15
a. Xác định hàm số cung và hàm số cầu? vẽ đồ thị biểu diễn mối quan hệ
cung cầu?
b. Tính hệ số co dãn của cung và cầu tại P = 10 (ngđ/tấn)?
Tình hình cung cầu hàng hóa bánh Chocopie tại Thị trường Việt Nam
năm 2022 như sau:
P (USD) 1 2 3 4 5
QD (đơn vị) 100 80 60 40 20
QS (đơn vị) 40 50 60 70 80
a. Xác định hàm số cung, hàm số cầu? Vẽ đồ thị?
b. Xác định mức giá và sản lượng cân bằng? Tính Ep , Es tại mức giá
đó? Tại đây doanh nghiệp muốn tăng doanh thu thì làm như thế
nào?
ThS Lê Văn Phong - Khoa KT & QLC
09/10/2023
Đại học mở Tp HCM
117
Độ co giãn của cung theo giá
• Đo lường phản ứng của người bán (người sản xuất), biểu hiện
qua sự thay đổi lượng cung, khi giá của hàng hóa thay đổi
• Đo lường như thế nào?
Phần
Phaàn trăm
traêm thay
thay đổicuûa
ñoåi của lượng
löôïngCung
cung
ES
Phần trăm
Phaàn traêmthay đổi
thay củacuûa
ñoåi lượng giá
giaù
• Công thức
% Q S Q S / Q S
ES
% P P / P
118
Độ co giãn của cung theo giá
• ES luôn là số dương
• Ý nghĩa của ES ?
Lượng cung hàng hóa X tăng (giảm) ….% khi giá của X tăng (giảm) 1%
• Hai trường hợp để tính ES:
– Tổng quát
– Co giãn điểm
119
Độ co giãn của cung theo giá
• Công thức tổng quát P
%∆QS 5 S
ES =
%∆P B
4
(Q2 – Q1)/Q1
= 3 Á
A
(P2 – P1)/P1
• Ví dụ: 2
(110 – 90)/90
ES = 1
(4 – 3)/3
= 0,66
Back 50 70 90 110 130 Q
120
Độ co giãn của cung theo giá
Co giãn điểm
P
Thường được tính khi hàm số cung có dạng:
QS = d + cP
5 S
Trong đó: c = ∆QS/∆P 4
Lập luận tương tự ED, A
3
Ta có:
P 2
ES = c x
QS
1
Lưu ý: vì P và QS thay đổi dọc theo đường
cung nên ES sẽ thay đổi dọc theo đường
cung 50 70 90 110 130 Q
121
Độ co giãn của cung theo giá
• Năm cấp độ của ES
– ES >1: cung co giãn nhiều đường cung dốc ít
– ES<1: cung co giãn ít đường cung dốc nhiều
– ES=1: cung co giãn đơn vị đường cung dốc 450
– ES=0: cung hoàn toàn không co giãn đường cung thẳng đứng
– ES =∞: cung co giãn hoàn toàn đường cung nằm ngang
122
Độ co giãn của cung theo giá
P P
S
Es < 1 Es > 1
B
B S
A A
more more
Q Q
Back
123
Độ co giãn của cung theo giá
P Es = 1 P Es = 0 P Es = ∞
S
B A B
B A
A
Q Q Q
Back
124
Độ co giãn của cung theo giá
back
125
Độ co dãn của Cung trong Ngắn hạn
và dài hạn khác nhau như thế nào?
• Khi P tăng các hãng tăng thuê LĐ hoặc tăng giờ làm
• Và ngược lại => ESP < 1 ít co dãn
130
Các ứng dụng của độ co dãn với DN
132
ĐỘ CO GIÃN VÀ THUẾ
• Khi cầu co giãn ít hơn so với cung thì người tiêu dùng sẽ gánh
chịu phần lớn khỏan thuế (link)
• Khi cầu co giãn nhiều hơn so với cung thì người sản xuất sẽ
gánh chịu phần lớn khỏan thuế (link)
• Khi cầu hoàn toàn không co giãn, người tiêu dùng chịu toàn bộ
thuế (link)
• Khi cung hoàn toàn không co giãn, người sản xuất chịu toàn bộ
thuế (link)
133
Gánh nặng thuế
P P
S2
S2 S1
P1
S1
P0 P1
P2 P0
D
D
P2
Q1 Q0 Q Q1 Q0 Q
Back
134
Gánh nặng thuế
P P
D S2 S
P1
S1 P0
Thuế
P0 P1 D
Q0 Q Q0 Q
Back
135
TÓM TẮT
o Hệ số co giãn giá của cầu phản ánh mức độ phản ứng của cầu trước những thay đổi của giá cả. Cầu co
giãn nhiều hơn nếu đó là hàng xa xỉ chứ không phải hàng thiết yếu, nếu có hàng thay thế gần gũi, nếu
phạm vi thị trường được xác định hẹp, hoặc nếu những người mua có đủ thời gian để phản ứng lại sự thay
đổi của giá cả.
o Hệ số co giãn giá của cầu được tính bằng phần trăm thay đổi của lượng cầu chia cho phần trăm thay đổi
của giá cả. Nếu hệ số co giãn nhỏ hơn 1, cầu sẽ thay đổi ít hơn giá và cầu được coi là không co giãn. Nếu
hệ số co giãn lớn hơn 1, cầu sẽ thay đổi nhiều hơn giá và cầu được coi là co giãn.
o Tổng doanh thu là lượng tiền chi ra để mua một hàng hóa. Nó bằng giá của một hàng hóa nhân với lượng
hàng bán ra. Đối với đường cầu không co giãn, tổng doanh thu tăng khi giá tăng. Đối với đường cầu co
giãn, tổng doanh thu giảm khi giá tăng.
o Hệ số co giãn thu nhập của cầu cho biết mức độ phản ứng của lượng cầu trước sự thay đổi của thu nhập.
Nó được xác định bằng phần trăm thay đổi của lượng cầu chia cho phần trăm thay đổi của thu nhập. Hệ
số co giãn giá chéo của cầu phản ánh quy mô thay đổi của cầu về một hàng hóa khi giá của hàng hóa khác
thay đổi.
136
TÓM TẮT
• Hệ số co giãn giá của cung cho biết mức độ phản ứng của cung trước những thay đổi
của giá. Hệ số co giãn này thường phụ thuộc vào độ dài thời gian nghiên cứu. Trong
phần lớn các thị trường, cung thường co giãn mạnh hơn trong dài hạn nếu so với
trong ngắn hạn.
• Hệ số co giãn giá của cung được tính bằng phần trăm thay đổi của lượng cung chia
cho phần trăm thay đổi của giá cả. Nếu hệ số co giãn nhỏ hơn 1 và khi đó cung thay
đổi với tỷ lệ nhỏ hơn so với giá, cung sẽ bị coi là không co giãn. Nếu hệ số co giãn
lớn hơn 1, lượng cung thay đổi nhiều hơn giá và cung được coi là co giãn.
• Các công cụ cung và cầu có thể được áp dụng trong nhiều loại hình thị trường.
Chương này sử dụng chúng để phân tích thị trường lúa mỳ, thị trường dầu mỏ, và thị
trường ma túy bất hợp pháp.
137
3. SỰ CAN THIỆP CỦA CHÍNH PHỦ
VÀO THỊ TRƯỜNG VI MÔ
138
Nội dung
1. Thặng dư tiêu dùng 4. Can thiệp gián tiếp
2. Thặng dư sản xuất + Thuế
+ Trợ cấp
3. Can thiệp trực tiếp 5. Ứng dụng độ co giãn để phân tích
+ Giá tối đa thuế và trợ cấp
+ Giá giá tối thiểu
139
Thặng dư tiêu dùng
• Thặng dư tiêu dùng: chính là khoản chênh lệch giữa số tiền
mà người tiêu dùng sẵn sàng trả cho mỗi đơn vị sản phẩm với
số tiền mà họ đã trả thực tế.
• Công cụ để đo lường thặng dự tiêu dùng: Đường cầu
• Thặng dư tiêu dùng sử dụng để đo lường phúc lợi kinh tế
G J H SF+T
2
A
1 B SF
C
W
Dx x
0
10 20 30 40 50 60 70 80
ThS Lê Văn Phong - Khoa KT & QLC ĐH Mở Tp HCM 141
Thặng dư tiêu dùng
• Sự sẵn lòng chi trả: giá tối đa mà NTD sẵn lòng chi trả cho hàng hóa
và dịch vụ (link)
• Thặng dư tiêu dùng cá nhân: chênh lệch giữa sự sẵn lòng chi trả và
mức giá thực trả (link)
• Thặng dư tiêu dùng của thị trường: tổng thặng dư tiêu dùng cá nhân,
được thể hiện bởi diện tích dưới đường cầu và trên đường giá (link)
142
Thặng dư tiêu dùng
P
TDTD của S
5
NTD A
4
TDTD của
NTD B 3
back
Cá nhân
D
1 2 3
Q
143
THẢO LUẬN
1. Thặng dư tiêu dùng ở từng khách hàng là khác nhau, tại sao?
2. Mức giá càng thấp thì thặng dư tiêu dùng càng tăng. Vậy nhà
sản xuất có nên làm gia tăng thặng dư tiêu dùng cho KH của
mình không? Nếu có thì điều đó nên dành cho những khách
hàng nào? Lợi ích của việc này đối với bản thân Doanh nghiệp
là gì?
Thị trường 1
D
50 70 90
Q
145
Thặng dư tiêu dùng thay đổi
P Phần TDTD
cho NTD mới S
5
4 S1
3
Phần TDTD tăng
thêm cho NTD
hiện tại 2
D
90 110
Q
146
Thặng dư tiêu dùng thay đổi
P S1
S
D
70 90
Q
147
Thặng dư sản xuất
• Thặng dư sản xuất: chính là khoản chênh lệch giữa số tiền
mà người sản xuất nhận được so với chi phí mà họ phải bỏ ra
để sản xuất cho mỗi đơn vị sản phẩm đó.
• Công cụ để đo lường thặng dự sản xuất: Đường cung.
• Thặng dư sản xuất sử dụng để đo lường lợi ích của người bán
khi tham gia thị trường.
0
U V x
10 20 30
ThS Lê Văn Phong - Khoa KT & QLC ĐH Mở Tp HCM 149
Khi giá bán tăng
Px(USD)
4
Sx
3 E
Doanh thu nhà sản xuât: SOGJV
Chi phí nhà sx: SOJV
G J Số dư nhà sx: SOGJV - SOJV = SOGJ
2
Vậy thặng dư nhà sx tăng: SAGJC
A
1 C
U V x
0 10 20 30
ThS Lê Văn Phong - Khoa KT & QLC ĐH Mở Tp HCM
150
Thặng dư sản xuất
• Vì chi phí sản xuất của NSX là giá thấp nhất mà họ có thể chấp
nhận, nó được xem là sự sẵn lòng bán của người bán (link)
• Thặng dư sản xuất cá nhân: chênh lệch giữa giá thực bán và sự
sẵn lòng bán (link)
• Thặng dư sản xuất thị trường: tổng thặng dư sản xuất cá nhân,
được thể hiện bởi diện tích dưới đường giá và trên đường cung
(link)
151
Thặng dư sản xuất
P
4
TDSX của NSX A back
3
Cá nhân 1
D
1 2 3
Q
152
Thặng dư sản xuất
P
5
S
Thặng dư
sản xuất 4
Thị trường 1
D
50 70 90
Q
153
Thặng dư sản xuất thay đổi
P Phần TDSX cho
NSX mới
5
S
Thặng dư
người SX
Khoản tiền NSX nhận được – Chi
Thặng dư Sản xuất = D
phí NSX phải chịu
Tổng thặng dư = Gtri NTD nhận được – Chi phí NSX phải chịu
Kết quả hoạt động của thị trường giúp tổng thặng dư sản xuất
và tiêu dùng lớn nhất có thể khi:
1. TT tự do PP cung HH đến những người mua có mức sẵn
lòng trả giá cao nhất.
2. TT tự do PP cầu HH đến những người bán có thể sản xuất
mặt hàng đó ở mức chi phí thấp nhất.
3. TT tự do tạo ra mức SLHH tối đa tổng thặng dư sản xuất
và tiêu dùng.
1
D
50 70 90 110 130 Q
157
Bài tập 2.7
Thị trường Sản phẩm X được cho như sau:
Ps = 8Q + 40 ; Pd = 90 – 2Q
Yêu cầu:
a. Xác định giá và sản lượng cân bằng?
b. Chính phủ áp đặt Pmax = 72$ xác định mức sản lượng thiếu
hụt
c. Tính thặng dư tiêu dùng cho cả hai trường hợp trên ? Cho biết
trường hợp nào người tiêu dùng hưởng lợi nhất?
ThS Lê Văn Phong - Khoa KT & QLC
ĐH Mở Tp HCM
158
Can thiệp trực tiếp
+ Giátối đa
+ Giá giá tối thiểu
159
Kiểm soát giá
• Định nghĩa: là những qui định của Chính phủ về giá cả H2 buộc
mọi thành viên kt phải tuân thủ
• Mục đích
– Ổn định giá cả thị trường
– Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
– Bảo vệ quyền lợi người SX
• Các hình thức
– Giá cố định
– Giá trần
– Giá sàn
Giá cố định
Là giá N2 quy định ,cố định trong từng thời kỳ
Ví dụ giá trong cơ chế KHH tập trung
vì PCĐ trong khi PCB thay đổi có thể
– PCĐ PCB dư thừa
– PCĐ PCB thiếu hụt
Giá trần và giá sàn
P P
S D thõa S
P1
pE E PE E
P1 D D
ThiÕu hôt Q Q
QA QB QM QN
Giá trần: gía cao nhất trên thị trường Giá sàn: Giá thấp nhất trên thị trường
- Hậu quả: thiếu hụt - Hậu quả: dư thừa
- Bảo vệ người tiêu dùng - Mức tiền lương tối thiểu
Giá trần
• Gía trần là giá cao nhất để bán hàng hóa hay dịch vụ do chính
phủ qui định
• Giá trần thấp hơn giá cân bằng trên thị trường tự do
• Mục đích của giá trần là để bảo vệ người mua, được áp dụng
khi cung nhỏ hơn cầu.
• Ví dụ: Giá ngoại tệ; Gía điện, lãi suất cho vay
163
Giá trần (tt)
P
S
5
P QD QS
4
1 130 50
165
Ví dụ:
• Gạo có phương trình đường cầu là P=-3Qd+2000 và hàm cung
là P= 4Qs+400. Nếu chính phủ quy định mức giá tối đa là 500
và nhập khẩu để bù thiếu hụt giá với giá vốn nhập khẩu mỗi sản
phẩm là 700. Tính số tiền chính phủ bỏ ra
166
Giá trần (tt)
D
DWL
cs S
CS
Pc
PS
PS
Giá sàn
• Mục đích là bảo vệ quyền lợi người sx, bán hàng do chính phủ
qui định, được áp dụng khi cung lớn hơn cầu.
• Giá sàn cao hơn giá cân bằng trên thị trường tự do
Pf > PCB P ↑=> dư thừa
• Là P qui định thấp nhất trao đổi trên thị trường không được phép
thấp hơn
• Làm cho ích lợi XH (NSB)↓= DWL
• Ví dụ: mức tiền lương trả cho người LĐ tối thiểu ở nhiều nước
Giá sàn (tt)
P
S
5 Thặng dư
P QD QS
Giá sàn
4
1 130 50
3
2 110 70
3 90 90 2
4 70 110 1
D
5 50 130
50 70 90 110 130 Q
170
Giá sàn (tt)
cs D
DWL
Pf S
PS
Giá sàn (tt)
• Hệ quả của giá sàn
1. Lượng cung lớn hơn lượng cầu dư thừa HH hoặc DV trên thị trường.
2. Một số người bán không bán được HH hoặc DV ở gía sàn mà phải bán
trên thị trường tự do ở mức gía thấp hơn gía sàn.
3. Ở mức gía sàn, một số người mua không mua hàng HH hoặc DV
không được tiêu thụ hết nguồn lực bị lãng phí
172
Can thiệp gián tiếp
1. Thuế
2. Trợ cấp
173
THUẾ ĐÁNH VÀO TỪNG ĐVSP
Q
Thuế/1đvsp
S’
Ngưêi tiªu dïng chÞu P
∆P = Ptax - PE E’
S
Ptax E
Ngưêi s¶n xuÊt chÞu t
t - ∆P PE
D
Q
TRỢ CẤP VÀO TỪNG ĐVSP
Qe Qtr
Trợ cấp/1đvsp
S
P
E
Người sản xuất được lợi: PE
a - ∆P E’ S’
PE’ a
Q
CHÍNH SÁCH TRỢ CẤP/1đvsp
s
D TEtrSX
Pe
TEtrTD
Ptr
S’
Ứng dụng độ co giãn để phân tích thuế và trợ cấp
• Gánh nặng thuế rơi vào ai? Tại sao CP thường đánh thuế cao
vào các mặt hàng xa sỉ? Tương tự với trường hợp trợ cấp?
179
Bài tập 2.8
Giả sử có các số liệu sau về cung và cầu của hàng hóa X:
Giá (đơn vị tiền) Lượng cầu (đơn vị/năm) Lượng cung (đơn vị/năm)
15 50 35
16 48 38
17 46 41
18 44 44
19 42 47
20 40 50
a. Xác định hàm số cung , hàm số cầu? Vẽ đồ thị của cung và cầu đối với hàng hóa này?
b. Xác định giá và số lượng cân bằng? Tính hệ số co dãn của cung và cầu tại mức giá đó? Tại đây nếu
muốn tăng doanh thu thì giá bán và sản lượng sẽ thay đổi như thế nào?
c. Giả sử chính phủ đánh thuế 5 đơn vị tiền trên mỗi đơn vị sản phẩm, xác định giá và số lượng cân bằng
mới? Hãy vẽ lại đường cung sau khi đánh thuế. Người sản xuất và người tiêu dùng sẽ phải gánh chịu mức
thuế như thế nào? Chính phủ thu được bao nhiêu tiền thuế
180
Bài tập 2.9
181
KẾT LUẬN
• Nền kinh tế do hai loại luật chi phối: luật cung cầu và luật do chính phủ đưa ra. Trong
chương này, chúng ta đã bắt đầu tìm hiểu xem các luật này tương tác như thế nào. Kiểm
soát giá và thuế mang tính phổ biến trong các thị trường khác nhau, và ảnh hưởng của
chúng thường được báo chí và các nhà hoạch định chính sách tranh luận. Chỉ cần một
chút kiến thức kinh tế là có thể hiểu và đánh giá được các chính sách này.
• Trong các chương sau, chúng ta sẽ phân tích chính sách của chính phủ một cách chi tiết
hơn. Chúng ta sẽ xem xét các ảnh hưởng của thuế đầy đủ hơn và nghiên cứu nhiều loại
chính sách hơn so với chúng ta đã làm trong chương này. Song các bài học cơ bản của
chương này sẽ không thay đổi: Khi phân tích các chính sách của chính phủ, thì cung và
cầu là những công cụ phân tích đầu tiên và hữu hiệu nhất.
182