You are on page 1of 1

TIÊU CHUẨN NGHỀ DU LỊCH VIỆT NAM: NGHỀ QUẢN LÝ KHÁCH SẠN

FMS3. TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: QUẢN LÝ NGÂN SÁCH

MÔ TẢ CHUNG

Đơn vị năng lực này bao gồm các năng lực cần thiết để quản lý ngân sách trong phạm vi lĩnh vực phụ trách hoặc các hoạt
động hay dự án cụ thể. Tiêu chuẩn này liên quan đến các nhà quản lý và lãnh đạo chịu trách nhiệm về ngân sách cho các
lĩnh vực hoạt động hoặc dự án cụ thể.

THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

E1. Giám sát và kiểm soát hoạt động ngân E2. Rà soát và điều chỉnh ngân sách khi cần
sách thiết
P1. Sử dụng ngân sách đã được duyệt để chủ động P4. Đề xuất việc rà soát lại ngân sách nếu cần thiết
giám sát và kiểm soát việc thực hiện trong lĩnh để đáp ứng các khoản chênh lệch đáng kể
vực chịu trách nhiệm, trong hoạt động hay dự và/hoặc những phát sinh không lường trước;
án cụ thể thảo luận và thống nhất sửa đổi ngân sách với
P2. Phối hợp với đồng nghiệp và các bên liên quan những người có trách nhiệm ra quyết định
chính trong quản lý ngân sách P5. Thường xuyên cung cấp thông tin về thực hiện
P3. Xác định nguyên nhân phát sinh chênh lệch so với kế hoạch ngân sách cho những người có
đáng kể giữa những khoản chi dự kiến và trách nhiệm ra quyết định
những khoản chi thực tế và có hành động khắc P6. Kịp thời tư vấn cho người liên quan nếu đã xác
phục kịp thời, đồng thời lấy ý kiến đồng thuận định được bằng chứng về các hành động có
từ những người có trách nhiệm ra quyết định, nguy cơ gian lận
nếu cần thiết P7. Thu thập thông tin về thực hiện ngân sách
nhằm hỗ trợ việc chuẩn bị ngân sách trong
tương lai

YÊU CẦU KIẾN THỨC

K1. Giải thích cách phối hợp với đồng nghiệp và các K7. Giải thích tầm quan trọng của việc thống nhất
bên liên quan trong quản lý ngân sách sửa đổi ngân sách và thông tin về các thay đổi
K2. Giải thích mục đích của các hệ thống ngân sách đó
K3. Giải thích cách sử dụng ngân sách để chủ động K8. Giải thích tầm quan trọng của việc cung cấp
giám sát và kiểm soát việc thực hiện đối với thông tin thường xuyên về kết quả thực hiện so
một lĩnh vực hoặc hoạt động cụ thể với kế hoạch ngân sách cho những người khác
K4. Xác định những nguyên nhân chính dẫn đến K9. Xác định các loại hoạt động gian lận và cách
sự chênh lệch và cách xác định những nguyên nhận dạng chúng
nhân đó K10. Mô tả những việc cần làm và những người cần
K5. Đánh giá các phương pháp khắc phục có thể liên hệ nếu bạn nghi ngờ có gian lận
triển khai để giải quyết sự chênh lệch đã được K11. Xác định cụ thể những người trong đơn vị cần
xác định thông tin về kết quả thực hiện so với kế hoạch
K6. Mô tả ảnh hưởng của những phát sinh không ngân sách, xác định họ cần thông tin nào, khi
lường trước đến ngân sách và cách giải quyết nào cần nó và thông tin đó được trình bày theo
hình thức nào

© 2015 Chương trình Phát triển Năng lực Du lịch có trách nhiệm với Môi trường và Xã hội
70 do Liên minh châu Âu tài trợ

You might also like