You are on page 1of 7

AUTOIMMUNE HEPATITIS – VIÊM GAN TỰ MIỄN

Translation by Khương Nguyễn - Review by BSNT.Phan Danh


So, autoimmune disease is this Nào, bệnh tự miễn là một loại bệnh
special sort of disease, where your đặc biệt, trong đó các tế bào miễn
own immune cells have gone rogue dịch của chính bạn đã bị đánh lừa
and started to attack your own và bắt đầu tấn công các tế bào của
cells, right? cơ thể, đúng không?

Hepatitis happens to mean Khi xảy ra viêm gan có nghĩa là gan


inflammation of the liver, so it’s bị viêm, vì vậy thật hợp lí khi nói
reasonable to say that autoimmune rằng viêm gan tự miễn là kết quả
hepatitis is this resulting của tình trạng viêm tại mô gan, bởi
inflammation of your liver tissue, vì chúng bị tấn công bởi chính các
because they’re being attacked by tế bào miễn dịch của bạn.
your own immune cells.

Like many autoimmune diseases, Giống như nhiều bệnh tự miễn,


the root cause of autoimmune nguyên nhân gốc rễ của viêm gan
hepatitis is, ultimately, not super tự miễn đến cuối cùng vẫn chưa
clear, but some researchers think được biết rõ, nhưng một số nhà
it’s a combination of environmental nghiên cứu nghĩ rằng đó là một sự
triggers and genetic predisposition. kết hợp của các tác động từ môi
trường và khuynh hướng di truyền.

It tends to occur most often in Bệnh có xu hướng xảy ra nhiều ở


young women, and the female to phụ nữ trẻ, và tỉ lệ nữ trên nam là
male ratio is about 4:1. khoảng 4:1.
Also though, an important piece of Ngoài ra, một mảnh ghép quan
the genetic puzzle is the Human trọng của bộ mã di truyền là hệ
Leukocyte Antigen system, thống kháng nguyên bạch cầu
shortened to HLA, which is this người, được viết tắt là HLA, những
location of genes on chromosome 6 gen này có vị trí nằm trên NST số 6
that regulate our immune functions. có vai trò điều hòa các chức năng
miễn dịch của ta.

Specifically, these genes control Cụ thể, những gen này kiểm soát
the proteins that are encoded and các protein được mã hóa và sử
used on the cell’s surface to dụng trên bề mặt tế bào nhằm trình
present foreign molecules to the diện các phân tử ngoại lai cho hệ
immune system. thống miễn dịch.

But, although they present Nhưng, mặc dù chúng trình diện


antigens, they’re also a form of kháng nguyên, bản thân chúng
antigen themselves. cũng là một dạng kháng nguyên.

They aren’t, though, the same type Tuy chúng không phải cùng dạng
of antigen as one on an infectious với kháng nguyên như trên một
molecule, but actually alloantigens phân tử bị nhiễm, nhưng thực tế
that vary from person to person, các kháng nguyên đồng loài thay
and are, actually, specific “self- đổi từ người qua người, và thực sự
proteins”. là một “protein tự thân” đặc hiệu.

Usually, our thymus makes sure the Thông thường, tuyến ức của chúng
T cells that attack these self- ta đảm bảo rằng các tế bào T nào
proteins aren’t allowed to survive. tấn công những protein tự thân này
không được phép sống sót.

In autoimmune disease, there may Trong bệnh tự miễn, có thể có một


be some abnormality associated vài bất thường đi kèm với các
with specific self-proteins that lets protein tự thân đặc hiệu cho phép
the T cells attack them. tế bào T tấn công chúng.
Based on studying people with Dựa trên nghiên cứu những người
autoimmune hepatitis, they often mắc bệnh viêm gan tự miễn, họ
have HLA-DR3 and -DR4, which thường có HLA-DR3 và -DR4, cả
are both MHC class II surface hai đều là các thụ thể bề mặt MHC
receptors. lớp II.

The DR part refers to its location on Phần DR đề cập đến vị trí của nó
the chromosome. trên nhiễm sắc thể.

For example, depending on the Ví dụ, tùy thuộc vào vị trí, bạn có
location, you could have HLA-A, thể có HLA-A, HLA-B, HLA-C hoặc
HLA-B, HLA-C or HLA-D, and HLA- HLA-D, và HLA-D có ba phân vùng:
D has three subregions: P, Q and P, Q và R, nên cái này là HLA-DR.
R, so this one is HLA-DR.

So, specifically with autoimmune Được rồi, đặc trưng với viêm gan
hepatitis, there seems to be some tự miễn, dường như có một vài mối
sort of connection between these liên quan giữa các “protein tự thân”
particular “self-proteins”, the HLA- đặc thù, HLA-DR và việc mở một
DR and mounting an attack against cuộc tấn công chống lại gan của
your own liver. chính bạn.

Autoimmune hepatitis also tends to Viêm gan tự miễn cũng có xu


be associated with other diseases hướng đi kèm với các bệnh khác
like Hashimoto’s thyroiditis, where như viêm giáp Hashimoto, trong đó
your immune cells attack your các tế bào miễn dịch tấn công
thyroid, and Graves’ disease, tuyến giáp của bạn, và bệnh
where your thyroid overproduces Graves, trong đó tuyến giáp của
thyroid hormones. bạn sản xuất quá mức các
hormone giáp.
Clinically, autoimmune hepatitis Về mặt lâm sàng, bệnh nhân mắc
patients can sit anywhere on a viêm gan tự miễn có thể ở bất cứ
spectrum from completely đâu trên phổ phân bố từ hoàn toàn
asymptomatic to cirrhosis and không có triệu chứng đến xơ gan
fulminant hepatitis, also known as và viêm gan tối cấp, còn được biết
acute liver failure, or they might be đến là suy gan cấp, hoặc họ có thể
somewhere in-between with ở bất cứ đâu ở trung gian với các
debilitating symptoms like fever, triệu chứng suy nhược như sốt,
jaundice, and hepatosplenomegaly, vàng da, và gan lách to, một tình
a condition where both the spleen trạng trong đó cả lách và gan đều
and the liver are way larger than to hơn rất nhiều kích thước bình
their normal size, probably caused thường, có thể bị gây ra bởi tình
by inflammation due to immune cell trạng viêm do tế bào miễn dịch tấn
attack. công.

Also, for symptomatic patients, Ngoài ra, đối với những bệnh nhân
there’ll be this increase in blood có triệu chứng, sẽ có sự gia tăng
transaminases. transaminase trong máu.

Usually there’s a small amount of Thông thường sẽ có một lượng nhỏ


transaminases in the blood, which transaminase trong máu, đây là
are the enzymes that help những enzyme giúp chuyển hóa
metabolize amino acids. các axit amin.

Alanine aminotransferase, or ALT, Alanine aminotransferase, hay ALT,


is mostly found only in the liver, and chỉ được tìm thấy hầu như trong
aspartate aminotransferase, or gan, và aspartate
AST, is found in both the liver as aminotransferase, hay AST, được
well as other tissues. tìm thấy cả trong gan cũng như
nhiều mô khác.
So, if the liver cells are damaged by Vậy nếu tế bào gan bị tổn thương
immune cells, both ALT and AST bởi các tế bào miễn dịch, cả ALT
start leaking out into the blood from và AST bắt đầu rò rỉ vào máu từ
the liver, but typically since ALT is gan, nhưng thông thường vì ALT
more associated with the liver, ALT liên quan đến gan hơn, nên ALT sẽ
will be higher than AST, even though cao hơn AST, dù rằng cả hai sẽ có
they both will likely be elevated. thể cùng tăng.

Autoimmune hepatitis can be split Viêm gan tự miễn có thể được chia
into two types. làm hai loại.

Type 1 is the most common, Loại 1 phổ biến nhất, chiếm đến
accounting for about 80% of khoảng 80% ca bệnh viêm gan tự
autoimmune hepatitis cases, and is miễn, và được đặc trưng bởi một vài
characterized by several lab findings. phát hiện trong phòng thí nghiệm.

First, we’ll look for antibodies to Đầu tiên, chúng ta sẽ tìm kiếm
your own nuclei that are floating kháng thể chống lại nhân tế bào
around in your blood. đang trôi nổi trong máu của bạn.

We also call these antinuclear Chúng ta cũng gọi những kháng thể
antibodies or ANAs, and these này là kháng thể kháng nhân, hay
antibodies have failed to be able to ANA, và những kháng thể này đã
tell the difference between self and không thể nhận ra sự khác biệt giữa
non-self, and so they end up being protein tự thân và ngoại lai, và vì thế
against the proteins in the nuclei of cuối cùng chúng chống lại các protein
your own cells. trong nhân tế bào của chính bạn.

Also, along the same lines, we Ngoài ra, một cách tương tự, chúng
might find antibodies that are ta có thể tìm thấy những kháng thể
targeting your own smooth muscle cũng đang nhắm đến các protein
proteins as well. của cơ trơn của chính bạn.
Decreased serum albumin is also a Albumin trong huyết thanh giảm cũng
marker for autoimmune hepatitis là một chất chỉ điểm cho viêm gan tự
and damage to the liver. miễn và tổn thương gan.

Usually, serum albumin is produced Thông thường, albumin huyết thanh


in the liver, but if the liver becomes được sản xuất ở gan, nhưng nếu
damaged, serum albumin gan bị tổn thương, việc sản xuất
production may decrease. albumin huyết thanh có thể giảm.

Finally an elevated or prolonged Cuối cùng, thời gian prothrombin, là


prothrombin time, which is the time thời gian để máu đông, tăng lên
it takes your blood to clot, is a hoặc kéo dài là một phát hiện điển
typical lab finding in more severe hình trong phòng thí nghiệm đối với
cases. những ca bệnh nghiêm trọng hơn.

Type 2 autoimmune hepatitis is way Viêm gan tự miễn loại 2 thì ít phổ
less common, and is defined by the biến hơn nhiều, và được xác định
presence of antibodies to the bằng sự hiện diện của các kháng
microsomes of the liver or your thể kháng microsome gan-thận,
kidney, ALKM-1, or to a liver ALKM-1, hoặc kháng thể kháng
cytosol antigen, ALC-1. kháng nguyên cytosol gan, ALC-1.

This type is most common in young Loại này phổ biến nhất ở những cô
girls, and usually happens alongside gái trẻ, và thường xảy ra cùng với
another autoimmune disease. bệnh tự miễn khác.

As to treatment, initially, patients Về mặt điều trị, ban đầu bệnh nhân
can be given immunosuppressant có thể được dùng các thuốc ức chế
medications. miễn dịch.

They may be given corticosteroids, Họ có thể được dùng corticosteroid,


which help inhibit the immune giúp ức chế các đáp ứng miễn dịch
responses that’re mediated by both trung gian bởi cả tế bào B và T.
B and T cells.
Another drug, azathioprine, has a Một loại thuốc khác, azathioprine,
similar immunosuppressing action có tác dụng ức chế miễn dịch
and inhibits an enzyme that we tương tự và ức chế một enzyme
need to synthesize DNA, and so it mà chúng ta cần để tổng hợp ADN,
strongly inhibits cells like T cells và do đó nó ức chế mạnh mẽ các
and B cells, that proliferate a lot tế bào như tế bào T và B, mà
during an immune response. những tế bào này tăng sinh rất
nhiều trong một đáp ứng miễn dịch.

If patients are resistant to these Nếu bệnh nhân kháng lại các liệu
drug therapies, they might have to pháp điều trị bằng thuốc này, họ có
undergo a liver transplant. thể phải được ghép gan.

You might also like