Professional Documents
Culture Documents
QUẢN TR Ị QUẢN TR Ị
MA RKE T I NG MA RKE T I NG
1 2
3 4
3 4
Công việc của người làm marketing là bán những lợi ích, dịch vụ
chứa đựng trong sản phẩm vật chất cho khách hàng.
5 6
5 6
1
9/12/2021
Bao bì
7 8
7 8
9 10
Tổng chi phí của khách hàng là toàn bộ các chi phí mà khách hàng
phải bỏ ra để có được sản phẩm.
Tổng chi phí = Giá tiền và chi phí sử dụng + phí tổn thời
gian + công sức + phí tổn tinh thần.
1.8. Sự thỏa mãn của khách hàng
Sự thỏa mãn của khách hàng chính là trạng thái cảm nhận của một
người qua việc tiêu dùng sản phẩm về mức độ lợi ích mà một sản phẩm
thực tế đem lại so với những gì người đó kỳ vọng.
11 12
11 12
2
9/12/2021
Là tập hợp khách hàng hiện tại và tiềm năng của doanh giá trị trao đổi và
nghiệp hoặc ngành kinh doanh, những người có mong các phương tiện trao đổi.
muốn, có khả năng mua và có điều kiện thực hiện hành
Thị trường đối với doanh nghiệp là tổng số cầu của
vi mua sản phẩm của họ.
loại sản phẩm mà doanh nghiệp đang kinh doanh.
13 14
13 14
1. Các khái niệm cơ bản 2. Khái niệm marketing và quản trị marketing
➢ Philip Kotler:
“Marketing là hoạt động của con người hướng tới sự thỏa mãn nhu cầu
và ước muốn thông qua các tiến trình trao đổi”.
15 16
2. Khái niệm marketing và quản trị marketing 2. Khái niệm marketing và quản trị marketing
2.1. Khái niệm marketing 2.2. Khái niệm quản trị marketing
QUẢN TRỊ + MARKETING
MARKET = NHU CẦU + GIẢI PHÁP
Quản trị marketing là một tiến trình phân tích (analysis),
ĐÁP ỨNG hoạch định (planning), thực hiện (implementation) và kiểm tra
(control) các chiến lược và hoạt động tiếp thị nhằm đạt được
mục tiêu của doanh nghiệp với hiệu quả cao nhất.
Sản xuất Marketing Khách hàng
- Quá trình quản trị marketing: gồm 03 giai đoạn
17 18
3
9/12/2021
Chương I. Tổng quan về Marketing II. Quan điểm quản trị marketing
2.1 Quan điểm sản xuất (Production concept)
- Người tiêu dùng ưa thích những sản phẩm được bán rộng rãi
I. Các khái niệm cơ bản trên thị trường với giá thấp.
II. Quan điểm về quản trị marketing DN chú trọng vào việc nâng cao hiệu quả sản xuất, giảm
chi phí và mở rộng phạm vi tiêu thụ sản phẩm.
trong kinh doanh
- Điều kiện áp dụng: lượng cầu lớn hơn cung, sản phẩm đồng
nhất và cạnh tranh về giá là chủ yếu. Ví dụ: Hàng hóa TQ
19 20
19 20
II. Quan điểm quản trị marketing II. Quan điểm quản trị marketing
2.2 Quan điểm sản phẩm (Product concept) 2.3 Quan điểm bán hàng (Selling concept)
- Người tiêu dùng ưa thích những sản phẩm có chất lượng tốt, có - Cho rằng khách hàng hay ngần ngại, chần chừ trong việc mua sắm
nhiều công dụng và tính năng mới. hàng hoá nên doanh nghiệp chú trọng vào khâu tiêu thụ, tìm mọi cách
DN chú trọng vào việc cải tiến và hoàn thiện sản phẩm (bao để bán được càng nhiều sản phẩm càng tốt.
bì, mẫu mã, chất lượng, công dụng…) Tập trung tổ chức và hoàn thiện lực lượng bán hàng, hoạt động
khuyến mãi, quảng cáo sản phẩm…
Dẫn đến xu hướng “thiển cận trong marketing”. Dn chỉ chú ý vào
sản phẩm mà không nghiên cứu nhu cầu thường xuyên thay đổi Được xem là quan điểm bán hàng nài ép, gây ảnh hưởng xấu đến
của khách hàng khi thiết kế sản phẩm. danh tiếng và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nhưng nếu
Ví dụ: Video Thị trường vận chuyển phát nhanh. sản phẩm không đáp ứng được nhu cầu cuả khách hàng thì các nỗ
lực nhằm vào bán hàng cũng sẽ là vô ích.
21 22
21 22
II. Quan điểm quản trị marketing II. Quan điểm quản trị marketing
2.4 Quan điểm marketing (Marketing concept) 2.4 Quan điểm marketing (Marketing concept)
hơn so với đối thủ cạnh tranh. - Tạo mối liên hệ giữa các bộ phận chức năng trong DN để thỏa mãn nhu
cầu của khách hàng.
DN phải nhận dạng nhu cầu của khách hàng rồi sau
- Quan tâm sự đổi mới sản phẩm, sự sáng tạo.
đó phát triển các sản phẩm/ dịch vụ và cách thức nhằm
- Phối hợp các công cụ marketing một cách đồng bộ, hệ thống.
thỏa mãn những nhu cầu này một cách tối ưu.
23
- DN phải xem tối đa hóa lợi nhuận là mục tiêu dài hạn. 24
23 24
4
9/12/2021
II. Quan điểm quản trị marketing II. Quan điểm quản trị marketing
- Nhiệm vụ của doanh nghiệp là xác định đúng đắn những nhu cầu,
mong muốn của thị trường mục tiêu và thỏa mãn nhu cầu, mong
muốn đó hiệu quả hơn đối thủ cạnh tranh đồng thời cũng phải thỏa
mãn lợi ích của toàn xã hội. Ví dụ: Link kiện Iphone được tái chế;
Bột ngọt Vedan;
Doanh nghiệp Formosa Hà Tĩnh
Xã hội
Khách hàng
25 26
25 26
II. Quan điểm quản trị marketing Chương I. Tổng quan về Marketing
27 28
27 28
II. Vai trò của quản trị marketing Chương I. Tổng quan về Marketing
29 30
29 30
5
9/12/2021
+ Social
Responsibility
31 32
31 32
33 34
33 34
và
35 36
35 36
6
9/12/2021
TV SEO
Ấn phẩm SEM
Bài PR
37 38
37 38
Cửa
hàng
Email Website
Các kênh tương tác
với Khách hang kết
nối với nhau tại trải
nghiệm
Tiếp thị
Mạng Điện
xã hội đa thoại XUYÊN SUỐT
kênh
Tổng
Search
đài
Engine
CSKH
Ấn
phẩm
39 40
39 40
41 42
7
9/12/2021
Ví dụ :
Công ty Cổ phần Kinh Đô được biết đến như một người
dẫn đầu trong thị trường sản xuất thức ăn nhẹ tại Việt 2. Chiến lược của người thách
Nam. Kinh Đô đã vận dụng linh hoạt các chiến lược
marketing của mình để luôn giữ vững vị trí này. Các hoạt thức thị trường (chiếm 30%)
động như: trao tặng 2000 thẻ bảo hiểm y tế và 2000 phần
quà, trao tặng 7000 cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn ; (Market-Challenger Strategy)
khuyết tật ; mồ côi , ..., được xem như một hoạt động mở
rộng thị trường của Kinh Đô . Ngoài ra Kinh Đô còn đa
dạng hóa sản phẩm bằng cách mua lại các công ty như
PheDely một công ty sản xuất cà phê ,…
Để bảo vệ thương hiệu Kinh Đô còn tung ra các sản phẩm
về ván sữa, sữa chua,…, tuy nhiên đây cũng chỉ là cách
phòng vệ của Kinh Đô. Dẫn đầu có thể dễ dàng nhận
thấy những sản phẩm này không phải là những sản phẩm
mà Kinh Đô tập trung quá nhiều nguồn lực . Qua những
hoạt động marketing trên từ việc tung ra những sản phẩm
mới, nâng cao chất lượng sản phẩm và những hoạt động
từ thiện , Kinh Đô đã vừa làm tăng thị phần , từ đó có thể
bảo vệ vị trí dẫn đầu của mình .
43 44
Mục tiêu: đánh đổ hay ít nhất tiến sát đến vị trí của doanh
Ví dụ :
nghiệp đang dẫn đầu trên thị trường. Trên thị trường nước ngọt nếu Coca-cola được biết đến là người
dẫn đầu thì Pepsi chính là người theo sau luôn có những chiến lược
➢ Tấn công trực diện: khi doanh nghiệp tự tin vào khả nhằm tấn công Coca-cola cũng như những đối thủ khác nhằm mở
năng cạch tranh về giá cả, sản phẩm, truyền thông quảng rộng thị trường và vươn lên thành người dẫn đầu . Tuy là người đến
cáo, kênh phân phối có thể cạch tranh với Market Leader. sau nhưng Pepsi luôn cố gằng hoàn thiện sản phẩm của mình đặc
biệt là sản phẩm chính PepsiCola – đây là sản phẩm cạnh tranh trực
Ai là người “thuyết phục khách hàng” tốt hơn trong cuộc
tiếp với Coca-cola . Và có thể cạnh tranh với Coca-cola , Pepsi đã
chiến này sẽ trở thành người chiến thắng . vận dụng những chiến lược tấn công như : cải thiện hương vị để
➢ Tấn công sườn: Đây là chiến lược tấn công vào lổ hỏng, không thua lém Coca-cola , tăng cường hoạt động quảng cáo để
điểm yếu của đối thủ. nâng cao hình ảnh , tấn công vào điểm yếu của Coca-cola là mag
thức uống về nhà , tập trung vào những thị trường chính là các thành
➢ Tấn công gọng kìm (đường vòng): Thường thấy trong phố lớn ở Mỹ . Những giao đoạn sau Pepsi tiếp tục tấn công Coca-
công nghiệp thời trang, doanh nghiệp sẽ xoáy vào vào Cola bằng cách tấn công trực tiếp chiếm lấy thị trường mà Coca-
một nhu cầu của thị trường mà các đối thủ cạnh tranh bỏ cola đang nắm giữ , tiến hành các hoạt động quảng bá thông qua
qua . việc nếm thử , những đoạn video thú vị . Tuy chưa thế hạ gục Coca-
cola nhưng thành quả mà Pepsi đạt được là chiếm 32% thị trường
tiêu thụ , rút gắn thời gian với đối thủ .
45 46
47 48
8
9/12/2021
Ví dụ :
Công ty Cổ phần nước giải khát Sài Gòn – Tribeco là một ví dụ
điển hình cho chiến lược người theo sau . Thị trường nước ngọt ở
Việt Nam thì được dẫn đầu là Coca-Cola và Pepsi những bên cạnh
4. Chiến lược lấp chỗ trống
đó những loại nước ngọt khác như trà bí đao , trà xanh , nước yến ,
nước tăng lực cũng tương đối phát triển … Nên nhắc đến là trà bí thị trường (chiếm 20%)
đao chúng ta có thể nhớ đến cái tên Wonderfarm hay nhắc đến trà
xanh là C2 hoặc 0 độ - đây là những cái tên chính bên cạch Coca-
cola và Pepsi . Để có một chỗ đứng trong thị trường nhiều đối thủ ,
(Market-Nicher Strategy)
Tribeco đã dùng những công thức cũng như một số bao bì tương tự
những đối thủ của mình . Những sản phẩm trà bí đao Tribeco , trà
xanh 100 hay nước yến có hình ảnh bao bì giống 60-70% đối thủ ,
hương vị có thể giống đến 00% . Bằng những cách sao chép và cải
tiến của mình , Tribeco tuy không phải là một cái tên lớn thường
xuyên được nhắc đến nhưng nó vẫn giữ được chỗ đứng của mình ,
không phải đạt doanh thu đáng kinh ngạc nhưng vẫn tồn tại một
cách vững chắc .
49 50
51 52
53
53